Với công thức tính nhanh số đồng phân amin, amino axit Hoá học lớp 12 chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng nhớ toàn bộ các công thức tính nhanh số đồng phân amin, amino axit từ đó biết cách làm bài tập Hoá học 12. Mời các bạn đón xem:
Công thức tính nhanh số đồng phân amin, amino axit hay nhất – Hoá học lớp 12
Dạng bài tập xác định số đồng phân là dạng bài quen thuộc, xuất hiện thường xuyên trong các đề kiểm tra, đề thi. Bài viết dưới đây tổng hợp các công thức tính nhanh số đồng phân amin, amino axit giúp em xử lý nhanh, hiệu quả các bài tập trắc nghiệm hóa học.
1. Công thức tính
a) Công thức tính nhanh số đồng phân amin
– Công thức tính nhanh số đồng phân amin no, đơn chức CnH2n+3N (n ≥ 1)
Số đồng phân = 2n–1 (n < 5)
– Công thức tính nhanh số đồng phân amin bậc 1, đơn chức, no CnH2n+3N (n ≥ 1)
Số đồng phân = 2n–2 (1 < n < 5)
– Công thức tính nhanh số đồng phân amin thơm, đơn chức CnH2n–5N (n ≥ 6)
Số đồng phân = 5n–6 (5 < n < 8)
b) Công thức tính nhanh số đồng phân aminno axit
Số đồng phân amino axit no, đơn chức CnH2n+1O2N (có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH)
Số đồng phân = (n – 1)! (n < 5)
Ví dụ: Số đồng phân amin ứng với công thức phân tử C3H9N là:
A. 5
B. 3
C. 6
D. 4
Hướng dẫn giải
Số đồng phân = 2n–1 = 23–1 = 4
Gồm:
CH3–CH2–CH2–NH2: propan–1–amin
CH3–CH2–NH–CH3: n–metyl–etan–1–amin
CH3–CH(CH3)–NH2: propan – 2– amin
(CH3)3–N: trimetyl amin
→ Đáp án D
2. Kiến thức mở rộng
Công thức tính số đi, tri, tetra...n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau:
Số n peptit tối đa = xn
3. Bài tập minh họa
Câu 1: C4H11N có số đồng phân amin bậc một là
A. 3
B. 4
C. 7
D. 4
Hướng dẫn giải
Số đồng phân = 2n–2 = 24–2 = 4
→ Đáp án D
Câu 2: Số đồng phân amino axit của C3H7O2N là
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải
Số đồng phân = (n – 1)! = (3 – 1)! = 2
→ Có hai đồng phân amino axit là H2NCH2CH2COOH và CH3CH(NH2)COOH
→ Đáp án A
Câu 3: Có tối đa bao nhiêu đipeptit, tripeptit thu được từ hỗn hợp gồm 2 amino axit là glyxin và alanin?
A. 2 đipeptit, 4 tripeptit
B. 2 đipeptit, 3 tripeptit
C. 4 đipeptit, 8 tripeptit
D. 3 đipeptit, 7 tripeptit
Hướng dẫn giải:
+ Số đipeptit tối đa = 22 = 4
Gly–ala; ala–gly; ala–ala; gly–gly
+ Số tripeptit tối đa = 23 = 8
Gly–gly–ala; gly–ala–gly;
ala–gly–gly;
ala–ala–gly;
ala–gly–ala;
gly–ala–ala;
gly–gly–gly;
ala–ala–ala.
→ Đáp án C
Xem thêm các công thức Hoá học lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác:
Công thức tính hiệu suất phản ứng este hóa
Công thức phản ứng xà phòng hóa este
Công thức phản ứng xà phòng hóa chất béo
Công thức bài toán đốt cháy este
Công thức bài toán đốt cháy chất béo
Công thức tính số mắt xích tinh bột
Công thức tính số mắt xích xenlulozơ
Công thức tính nhanh số đồng phân amin, amino axit
Công thức giải bài toán đốt cháy amin
Công thức bài toán đốt cháy amino axit
Công thức tính số mol OH- trong bài toán thủy phân peptit
Công thức tính số mắt xích (hệ số polime hóa) polime
Công thức tính lượng chất thu được ở điện cực
Công thức tính bài toán nhiệt nhôm
Công thức tính nhanh số mol OH- hoặc số mol Al(OH)3 khi cho muối nhôm phản ứng với dung dịch kiềm
Công thức tính nhanh số mol H+ khi cho từ từ axit vào muối AlO2 (muối aluminat)
Công thức khử oxit sắt bằng CO và H2