Công thức tính bài toán nhiệt nhôm hay nhất

882

Với Công thức tính bài toán nhiệt nhôm Hoá học lớp 12 chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng nhớ toàn bộ các công thức bài toán nhiệt nhôm từ đó biết cách làm bài tập Hoá học 12. Mời các bạn đón xem:

Công thức tính bài toán nhiệt nhôm hay nhất – Hoá học lớp 12

Các em thân mến, bài toán nhiệt nhôm là một dạng toán thường xuất hiện trong các đề thi. Tuy nhiên, không phải bạn nào cũng làm đúng. Bài viết dưới đây, sẽ cho các em một cái nhìn tổng quan về dạng bài phản ứng nhiệt nhôm. Từ đó, giúp các em làm tốt các bài tập dạng này.

1. Công thức tính bài toán nhiệt nhôm

- Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng của nhôm tác dụng với các oxit kim loại ở nhiệt độ cao.

(Hỗn hợp X) Al + oxit kim loại → (Hỗn hợp Y) oxit nhôm + kim loại 

- Các trường hợp của phản ứng nhiệt nhôm:

+ Trường hợp 1:  Hiệu suất phản ứng đạt 100%

→ Phản ứng xảy ra hoàn toàn.

+ Trường hợp 2: Hiệu suất phản ứng  < 100%.

→ Phản ứng xảy ra không hoàn toàn. Một phần lượng oxit đã chuyển hóa thành kim loại.

- Phương pháp giải:

+ Tính toán theo phương trình.

+ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố và bảo toàn electron:

Bảo toàn khối lượng: mhhX = mhhY

Bảo toàn nguyên tố: nAl(X) = nAl(Y)

nKL(X) = nKL(Y), nO(X) = nO(Y)

Bảo toàn electron: ∑nnhường = ∑nnhận

2. Bạn nên biết

- Nhiệt lượng do phản ứng nhiệt nhôm tỏa ra rất lớn làm nóng chảy kim loại.

3. Mở rộng

- Đa phần các bài toán về nhiệt nhôm có dạng: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm nhôm và oxit sắt.

- Phương trình tổng quát:

2y Al + 3 FexOy t° y Al2O3 + 3x Fe

- Chú ý: nếu hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch kiềm thấy có khí thoát ra → Al dư.

2AL + 2OH + 2H2O → 2AlO2 + 3H2

4. Bài tập minh họa

Câu 1: Tiến hành nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 (không có không khí) một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl thấy sau khi phản ứng xong thu được 0,135 mol khí H2 và còn m gam chất rắn là Fe chưa tan hết. Giá trị của m là

A. 0,28.

B. 3,36.

C. 1,40.

D. 0,70.

Hướng dẫn giải

Qui đổi hỗn hợp X thành:

Fe     0,12molAl     0,12molO     0,16mol

Gọi nFe chưa tan sau phản ứng  = x mol

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:

2nFe + 3nAl = 2nH2 + 2nO

2.( 0,12 – x) + 3.0,12 = 2.0,135 + 2.0,16

x = 0,005 mol

m = 0,005.56 = 0,28 gam

Đáp án A

Câu 2: Dùng m gam Al để khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 sau phản ứng thấy khối lượng oxit giảm 0,58 g. Khối lượng nhôm đã dùng là:

A. 0,27 gam

B. 2,7 gam

C. 0,54 gam

D. 1,12 gam

Hướng dẫn giải

Gọi nFe2O3=nAl2O3=a mol

moxit giam =mFe2O3mAl2O3=160a102a=0,58a=0,01nAl=2a=0,02molmAl=0,02.27=0,54gam

Đáp án C

Câu 3: Trộn 6,48 gam Al với 16 gam Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm được chất rắn A. Khi cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, có 1,344 lít H2 (đktc) thoát ra. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm (hiệu suất được tính đối với chất thiếu).

A. 100%

B. 85%

C. 80%

D. 75%

Hướng dẫn giải

Ta có:

nAl=0,24mol;nFe2O3=0,1mol;nH2=0,06mol

Phương trình phản ứng nhiệt nhôm

2Al + Fe2O3 t° Al2O3 + 2Fe

Nhận thấy: nAl2>nFe2O31

→ Hiệu suất tính theo Fe2O3.

nFe2O3 pu =a molnAl pu=2a molnAl du=0,24a mol

Chất rắn A tác dụng với NaOH

2Al + 2NaOH + 2H2O →  2NaAlO2 + 3H2

Al2O3 + 2NaOH  →  2NaAlO2 + H2O

Bảo toàn electron ta có:

3nAl pu =2nH23(0,242a)=2.0,06a=0,1 mol

Vậy 

H=nFe2O3 punFe2O3 bd.100%   =0,10,1.100%=100%

Đáp án A

Xem thêm các công thức Hoá học lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác:

Công thức tính hiệu suất phản ứng este hóa

Công thức phản ứng xà phòng hóa este

Công thức phản ứng xà phòng hóa chất béo

Công thức bài toán đốt cháy este

Công thức bài toán đốt cháy chất béo

Công thức đốt cháy glucozơ

Công thức tính số mắt xích tinh bột

Công thức tính số mắt xích xenlulozơ

Công thức tính nhanh số đồng phân amin, amino axit

Công thức giải bài toán đốt cháy amin

Công thức bài toán đốt cháy amino axit

Công thức thủy phân peptit

Công thức đốt cháy peptit

Công thức tính số mol OH- trong bài toán thủy phân peptit

Công thức tính số mắt xích (hệ số polime hóa) polime

Công thức tính lượng chất thu được ở điện cực

Công thức tính bài toán nhiệt nhôm

Công thức tính nhanh số mol OH- hoặc số mol Al(OH)3 khi cho muối nhôm phản ứng với dung dịch kiềm

Công thức tính nhanh số mol H+ khi cho từ từ axit vào muối AlO2 (muối aluminat)

Công thức tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxit sắt tác dụng với dung dịch HNO3

Công thức tính nhanh khối lượng muối thu được khi hoàn tan hết hỗn hợp sắt và oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư giải phóng khí SO2

Công thức khử oxit sắt bằng CO và H2

Đánh giá

0

0 đánh giá