Nội dung bài viết
Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán 9 Bài 2: Tỷ số lượng giác của góc nhọn chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tỷ số lượng giác của góc nhọn 9.
Giải bài tập Toán 9 Bài 2: Tỷ số lượng giác của góc nhọn
Trả lời câu hỏi giữa bài
a) α=45o⇔ACAB=1
b) α=60o⇔ACAB=√3
Phương pháp giải:
a) Sử dụng tính chất tam giác cân
b) Sử dụng tính chất tam giác cân và sử dụng định lý Pytago
Tam giác ABC vuông tại A có ˆB=45o⇒ΔABC vuông cân tại A ⇒AB=AC⇒ABAC=1
b)
Kẻ trung tuyến AD của tam giác vuông ABC
⇒AD=BD=BC2
Tam giác ABD có: AD=BD,^ABD=60o
⇒ΔABD là tam giác đều
⇒AB=AD=BC2⇒BC=2AB
Áp dụng định lí Pytago vào tam giác ABC vuông tại A có:
AB2+AC2=BC2⇔AB2+AC2=4AB2⇔AC2=3AB2⇒AC=√3AB⇔ACAB=√3
Lời giải chi tiết
Các tỉ số lượng giác của góc β là:
sinβ=ABBCcosβ=ACBCtgβ=ABACcotgβ=ACAB
Lời giải:
Cách dựng
- Dựng góc xOy bằng 900
- Dựng đoạn OM trên trục Oy sao cho OM=1
- Dựng đường tròn tâm M bán kính bằng 2, đường tròn giao với tia Ox tại N
- Khi đó góc MNO là góc cần dựng
Chứng minh:
Tam giác MON vuông tại O có: MO=1;MN=2
Khi đó:
sinβ=sin^MNO=MOMN=12=0,5
Phương pháp giải:
Sử dụng tổng hai góc nhọn trong tam giác vuông bằng 90∘.
Sử dụng định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn.
+ Các tỉ số lượng giác của góc α là sinα=ACBC;cosα=ABBC tanα=ACAB;cotα=ABAC
+ Các tỉ số lượng giác của góc β là cosβ=ACBC;sinβ=ABBC cotβ=ACAB;tanβ=ABAC
Suy ra các cặp tỉ số bằng nhau là sinα=cosβ;cosα=sinβ;tanα=cotβ;cotα=tanβ
Bài tập ( trang 76, 77 SGK Toán 9)
+) Vẽ tam giác thỏa mãn yêu cầu đề bài.
+) Áp dụng công thức tính tỉ số lượng giác của một góc nhọn:
sinα=cạnh đốicạnh huyền; cosα=cạnh kềcạnh huyền;
tanα=cạnh đốicạnh kề; cotα=cạnh kềcạnh đối.
Lời giải:
Vẽ tam giác ABC vuông tại A với ˆB=34∘.
Để vẽ được tam giác đề yêu cầu, chúng ta thực hiện các bước như sau:
B1. Vẽ đoạn thẳng AB với độ dài bất kì.
B2. Từ A dựng tia Ax vuông góc với đoạn thẳng AB
B3. Từ B dùng thước đo góc vẽ tia By sao cho góc ABy bằng 34 độ.
B4. Ax và By cắt nhau tại C.
B5. Nối các điểm lại với nhau ta được tam giác ABC cần dựng.
Tỉ số lượng giác của góc ˆB=34o là:
sin34o=sinB=ACBC
cos34o=cosB=ABBC
tan34o=tanB=ACAB
cot34o=tanB=ABAC
Phương pháp giải:
+) Dùng định lí Pytago để tính độ dài cạnh huyền.
+) Dựa vào định nghĩa tỉ số lượng giác để tính các tỉ số lượng giác của góc B.
sinα=cạnh đốicạnh huyền; cosα=cạnh kềcạnh huyền;
tanα=cạnh đốicạnh kề; cotα=cạnh kềcạnh đối.
+) Dựa vào định lí về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau: " Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng cosin góc kia, tan góc này bằng cotang góc kia" để từ các tỉ số lượng giác của góc B tính tỉ số lượng giác của góc A
Lời giải:
Xét ΔABC vuông tại C, áp dụng định lí Pytago, ta có:
AB2=CB2+AC2
⇔AB2=0,92+1,22
⇔AB2=0,81+1,44=2,25
⇔AB=√2,25=1,5m
Vì ΔABC vuông tại C nên góc B và A là hai góc phụ nhau. Do vậy, ta có:
sinA=cosB=BCAB=1,21,5=45
cosA=sinB=ACAB=0,91,5=35
tanA=cotB=BCAC=1,20,9=43
cotA=tanB=ACBC=0,91,2=34
Nhận xét: Với hai góc phụ nhau, ta có sin góc này bằng cosin góc kia, tan góc này bằng cotan góc kia!
sin60∘; cos75∘; sin52∘30′; cot82∘; tan80∘.
Phương pháp giải:
Nếu α và β là hai góc phụ nhau (tức α+β=90o⇒α=90o−β) thì ta có:
sinα=cos(90o−α)=cosβ;
sinβ=cos(90o−β)=cosα;
tanα=cot(90o−β)=cotβ;
tanβ=cot(90o−α)=cotα.
Lời giải:
Vận dụng định lý về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau ta có:
sin60o=cos(90o−60o)=cos30o
cos75o=sin(90o−75o)=sin15o
sin52o30′=cos(90o−52o30′)=cos37o30′
cot82o=tan(90o−82o)=tan8o
tan80o=cot(90o−80o)=cot10o.
Cách khác:
Vì 300+600=900 nên sin600=cos300
Vì 750+150=900 nên cos750=sin150
Vì 52030′+37030′=900 nên sin52030′=cos37030′
Vì 820+80=900 nên cot820=tan80
Vì 800+100=900 nên tan800=cot100
a) sinα=23
b) cosα=0,6
c) tanα=34
d) cotα=32
Phương pháp giải:
+) Dựng một tam giác vuông có hai cạnh là m và n (trong đó m, n là hai cạnh góc vuông hoặc một cạnh góc vuông và một cạnh huyền)
+) Vận dụng định nghĩa các tỷ số lượng giác để tìm ra góc α.
Lời giải:
a) Ta thực hiện các bước sau:
- Dựng góc vuông xOy. Lấy một đoạn thẳng làm đơn vị.
- Trên tia Ox lấy điểm A bất kỳ sao cho: OA=2.
- Dùng compa dựng cung tròn tâm A, bán kính 3. Cung tròn này cắt Oy tại điểm B.
- Nối A với B. Góc OBA là góc cần dựng.
Thật vậy, xét ΔOAB vuông tại O, theo định nghĩa tỷ số lượng giác của góc nhọn, ta có:
sinα=sin^OBA=OAAB=23.
b) Ta có: cosα=0,6=35
- Dựng góc vuông xOy. Lấy một đoạn thẳng làm đơn vị.
- Trên tia Ox lấy điểm A bất kỳ sao cho OA=3.
- Dùng compa dựng cung tròn tâm A bán kính 5. Cung tròn này cắt tia Oy tại B.
- Nối A với B. Góc ^OAB=α là góc cần dựng.
Thật vậy, Xét ΔOAB vuông tại O, theo định nghĩa tỷ số lượng giác của góc nhọn, ta có:
cosα=cos^OAB=OAAB=35=0,6.
c) - Dựng góc vuông xOy. Lấy một đoạn thẳng làm đơn vị.
- Trên tia Ox lấy điểm A sao cho OA=4.
Trên tia Oy lấy điểm B sao cho OB=3.
- Nối A với B. Góc ^OAB là góc cần dựng.
Thật vậy, xét ΔOAB vuông tại O, theo định nghĩa tỷ số lượng giác của góc nhọn, ta có:
tanα=tan^OAB=OBOA=34.
d)- Dựng góc vuông xOy. Lấy một đoạn thẳng làm đơn vị.
- Trên tia Ox lấy điểm A sao cho OA=3.
Trên tia Oy lấy điểm B sao cho OB=2.
- Nối A với B. Góc ^OAB là góc cần dựng.
Thật vậy, xét ΔOAB vuông tại O, theo định nghĩa tỷ số lượng giác của góc nhọn, ta có:
cotα=cot^OAB=OAOB=32.
a) tanα=sinαcosα; cotα=cosαsinα; tanα.cotα=1;
b) sin2α+cos2α=1
Gợi ý: Sử dụng định lý Py-ta-go.
Phương pháp giải:
+) Áp dụng công thức tính tỉ số lượng giác của một góc nhọn:
sinα=cạnh đốicạnh huyền; cosα=cạnh kềcạnh huyền;
tanα=cạnh đốicạnh kề; cotα=cạnh kềcạnh đối.
+) Sử dụng định lí Pytago trong tam giác vuông: ΔABC vuông tại A, khi đó:
BC2=AB2+AC2
Lời giải:
Xét ΔABC vuông tại A, có ^ACB=α.
+) ΔABC, vuông tại A, theo định nghĩa tỷ số lượng giác của góc nhọn, ta có:
sinα=ABBC, cosα=ACBC
tanα=ABAC, cotα=ACAB.
* Chứng minh tanα=sinαcosα.
VP=sinαcosα=ABBC:ACBC=ABBC.BCAC=ABAC=tanα=VT
(Trong đó VT là vế trái của đẳng thức; VP là vế phải của đẳng thức)
* Chứng minh cotα=cosαsinα.
VP=cosαsinα=ACBC:ABBC=ACBC.BCAB=ACAB=cotα=VT
* Chứng minh tanα.cotα=1.
Ta có: VT=tanα.cotα
=ABAC.ACAB=1=VP
b) ΔABC vuông tại A, áp dụng định lí Pytago, ta được:
BC2=AC2+AB2 (1)
Xét sin2α+cos2α
=(ABBC)2+(ACBC)2=AB2BC2+AC2BC2=BC2BC2=1
Như vậy sin2α+cos2α=1 (điều phải chứng minh)
Nhận xét: Ba hệ thức:
tanα=sinαcosα; cotα=cosαsinα và sin2α+cos2α=1 là những hệ thức cơ bản bạn cần nhớ để giải một số bài tập khác.
Gợi ý: Sử dụng bài tập 14.
Phương pháp giải:
+) Nếu ˆB và ˆC là hai góc phụ nhau, biết cosB, sử dụng công thức: sinC=cosB. Ta tính được sinC.
+) Biết sinα, dùng công thức sin2α+cos2α=1 tính được cosα.
+) Dùng công thức tanα=sinαcosα, biết sinα và cosα tính được tanα.
+) Dùng công thức:tanα.cotα=1, biết tanα tính được cotα.
Lời giải:
Xét tam giác ABC vuông tại A nên góc C nhọn. Vì thế:
sinC>0; cosC>0; tanC>0; cotC>0.
Vì hai góc B và C phụ nhau ⇒sinC=cosB=0,8.
Áp dụng công thức bài 14, ta có:
sin2C+cos2C=1 ⇔cos2C=1−sin2C
⇔cos2C=1−(0,8)2
⇔cos2C=0,36
⇒cosC=√0,36=0,6
Lại có:
tanC=sinCcosC=0,80,6=43;
tanC.cotC=1⇔cotC=1tanC=34.
Nhận xét: Nếu biết sinα (hay cosα) thì ta có thể tính được ba tỷ số lượng giác còn lại.
Phương pháp giải:
Dựa vào định nghĩa tỷ số lượng giác của góc nhọn:
sinα=cạnh đốicạnh huyền
⇒cạnh đối=sinα.cạnh huyền.
Xét ΔABC vuông tại A có ˆB=600, theo định nghĩa tỷ số lượng giác của góc nhọn, ta có:
sinB=ACBC⇔sin60o=AC8
⇔AC=8.sin60o=8.√32=4√3.
Vậy cạnh đối diện với góc 60o là AC=4√3.
Phương pháp giải:
+) Sử dụng tỷ số lượng giác: tanα=cạnh đốicạnh kề⇒cạnh đối=tanα.cạnh kề.
+) Dùng định lí Pytago trong tam giác vuông biết hai cạnh góc vuông, tính được cạnh huyền.
Lời giải:
Vẽ lại hình và đặt tên các góc như hình sau:
Cách 1:
Xét tam giác BHA vuông tại H có ˆB=45o, BH=20 nên:
tanB=AHBH⇔tan45o=AH20
⇔AH=20.tan45o=20
Áp dụng định lí Pytago vào tam giác AHC vuông tại H, ta có:
AC=√AH2+HC2=√202+212=29
Vậy x=29
Cách 2:
Tam giác ABH vuông tại H có 1 góc bằng 450 nên tam giác ABH vuông cân tại H
⇒AH=BH, mà BH = 20 nên AH = 20
Áp dụng định lí Pytago vào tam giác AHC vuông tại H, ta có:
AC=√AH2+HC2=√202+212=29
Vậy x=29
1. Kiến thức cần nhớ
sinα=ABBC;cosα=ACBC;
tanα=ABAC;cotα=ACAB.
Tính chất 1:
+ Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia.
Tức là: Cho hai góc α,β có α+β=900
Khi đó:
sinα=cosβ;cosα=sinβ; tanα=cotβ;cotα=tanβ.
Tính chất 2:
+ Nếu hai góc nhọn α và β có sinα=sinβ hoặc cosα=cosβ thì α=β
Tính chất 3:
+ Nếu α là một góc nhọn bất kỳ thì
0<sinα<1;0<cosα<1, tanα>0;cotα>0
sin2α+cos2α=1; tanα.cotα=1
tanα=sinαcosα;cotα=cosαsinα;
1+tan2α=1cos2α;1+cot2α=1sin2α
Bảng tỉ số lượng giác các góc đặc biệt
2. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: Tính tỉ số lượng giác của góc nhọn, tính cạnh, tính góc
Phương pháp:
Sử dụng các tỉ số lượng giác của góc nhọn, định lý Py-ta-go, hệ thức lượng trong tam giác vuông để tính toán các yếu tố cần thiết.
Dạng 2: So sánh các tỉ số lượng giác giữa các góc
Phương pháp:
Bước 1 : Đưa các tỉ số lượng giác về cùng loại (sử dụng tính chất "Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia")
Bước 2: Với góc nhọn α,β ta có: sinα<sinβ⇔α<β;cosα<cosβ⇔α>β;
tanα<tanβ⇔α<β;cotα<cotβ⇔α>β.
Dạng 3: Rút gọn, tính giá trị biểu thức lượng giác
Phương pháp:
Ta thường sử dụng các kiến thức
+ Nếu α là một góc nhọn bất kỳ thì
0<sinα<1;0<cosα<1, tanα>0;cotα>0 , sin2α+cos2α=1;tanα.cotα=1
tanα=sinαcosα;cotα=cosαsinα;
1+tan2α=1cos2α;1+cot2α=1sin2α
+ Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia.