Tailieumoi.vn giới thiệu Giải sách bài tập Toán lớp 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 9. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Các tỉ số lượng giác của góc nhọn (hình vẽ) được định nghĩa như sau:
Lời giải:
Vẽ tam giác ABC vuông tại B có
Đặt
Ta có:
Phương pháp giải:
Các tỉ số lượng giác của góc nhọn (hình vẽ) được định nghĩa như sau:
Lời giải:
Tam giác có .
Ta có:
Suy ra:
Phương pháp giải:
Các tỉ số lượng giác của góc nhọn (hình) được định nghĩa như sau:
Lời giải:
Giả sử tam giác có .
Ta có:
Suy ra:
Biết Hãy tính:
a) Cạnh ;
b) Cạnh .
Phương pháp giải:
Các tỉ số lượng giác của góc nhọn (hình) được định nghĩa như sau:
Định lí Pytago vào tam giác ABC vuông tại A:
Lời giải:
Giả sử tam giác có
a) Ta có:
Suy ra:
b) Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông , ta có:
Suy ra:
Bài 25 trang 107 SBT Toán 9 tập 1: Tìm giá trị (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba) trong mỗi tam giác vuông với kích thước được chỉ ra trên hình 10, biết rằng:
Phương pháp giải:
Các tỉ số lượng giác của góc nhọn (hình) được định nghĩa như sau:
Lời giải:
a) Hình a
Ta có: Suy ra:
b) Hình b
Ta có: Suy ra:
Phương pháp giải:
Các tỉ số lượng giác của góc nhọn (hình) được định nghĩa như sau:
Định lí Pytago vào tam giác ABC vuông tại A:
Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng cosin góc kia và tan góc này bằng cotan góc kia.
Lời giải:
Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông , ta có:
Suy ra: (cm)
Ta có:
Vì tam giác ABC vuông tại A nên
Suy ra:
Bài 27 trang 107 SBT Toán 9 tập 1: Cho tam giác vuông tại . Kẻ đường cao . Tính trong mỗi trường hợp sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư), biết rằng:
a) ; .
b) ; .
Phương pháp giải:
Cho tam giác vuông tại , đường cao . Khi đó ta có các hệ thức sau:
+) hay
+) hay
+) hay (định lý Pytago)
Các tỉ số lượng giác của góc nhọn (hình) được định nghĩa như sau:
Lời giải:
a) Xét tam giác vuông , ta có:
Tam giác vuông tại nên:
Suy ra:
Áp dụng định lí Pytago, ta có:
Suy ra:
Ta có:
b) Ta có:
Theo hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu, ta có:
Suy ra:
Phương pháp giải:
Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia.
Với hai góc sao cho
Ta có:
Lời giải:
Vì nên
Vì nên
Vì nên
Vì nên
Vì nên
a)
b) .
Phương pháp giải:
Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia.
Với hai góc sao cho
Ta có:
Lời giải:
a)
Ta có:
Suy ra: Vậy
b)
Ta có:
Suy ra:
Vậy
Phương pháp giải:
Các tỉ số lượng giác của góc nhọn (hình vẽ) được định nghĩa như sau:
Lời giải:
Tam giác vuông tại nên ta có:
Tam giác vuông tại nên ta có:
Ta có: nên
= =
Vậy
Phương pháp giải:
Các tỉ số lượng giác của góc nhọn (hình vẽ) được định nghĩa như sau:
Lời giải:
Giả sử tam giác có .
Ta có:
Suy ra:
a) Tính diện tích tam giác ;
b) Tính , dùng các thông tin dưới đây nếu cần:
Phương pháp giải:
Sử dụng: Công thức tính diện tích tam giác vuông tại và có đường cao là
Sử dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn để tính toán.
Lời giải:
a) Vì tam giác ABD vuông tại D nên ta có:
(đvdt)
b) Xét tam giác BCD vuông, theo định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn ta có:
Theo giả thiết:
Suy ra:
Suy ra:
a sử dụng các kiến thức sau:
Lời giải:
Ta có:
Suy ra:
Vì nên
Suy ra:
a)
b)
Phương pháp giải:
Các tỉ số lượng giác của góc nhọn (hình) được định nghĩa như sau:
Lời giải:
a)
Vì nên có thể coi là góc nhọn của một tam giác vuông có các cạnh góc vuông là 1 và 3.
Suy ra cạnh huyền của tam giác vuông là:
Vậy: ;
b)
Vì nên có thể coi là góc nhọn của một tam giác vuông có các cạnh góc vuông là 3 và 4.
Suy ra cạnh huyền của tam giác vuông là:
Vậy: ;
a) ;
b) ;
c) ;
d)
Phương pháp giải:
Dựng góc vuông xOy.
- Vận dụng định nghĩa của các tỉ số lượng giác để nhận ra góc .
- Trên tia dựng đường thẳng , trên tia dựng đường thẳng (dựng tùy theo tỉ số lượng giác dựng đường tròn tâm A bán kính ; với tỉ số lượng giác dựng cạnh ).
- Nối đoạn AB.
- Chứng minh cách dựng.
Lời giải:
a)
* Cách dựng: hình a
− Dựng góc vuông .
− Trên tia dựng đoạn bằng đơn vị dài.
− Dựng cung tròn tâm bán kính đơn vị dài và cắt tại .
− Nối AB ta được cần dựng.
* Chứng minh: Ta có:
b)
* Cách dựng:hình b:
− Dựng góc vuông .
− Trên tia dựng đoạn bằng đơn vị dài.
− Dựng cung tròn tâm bán kính đơn vị dài và cắt tại .
− Nối ta được cần dựng.
* Chứng minh: Ta có:
c)
* Cách dựng: hình c
− Dựng góc vuông
− Trên tia dựng đoạn OA bằng 1 đơn vị dài
− Trên tia dựng đoạn OB bằng 1 đơn vị dài
− Nối AB ta được cần dựng
* Chứng minh: Ta có:
d)
* Cách dựng: hình d
− Dựng góc vuông
− Trên tia dựng đoạn OA bằng đơn vị dài
− Trên tia dựng đoạn OB bằng đơn vị dài
− Nối ta được cần dựng
* Chứng minh:
Ta có:
Hãy tính:
a) Giá trị của (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư);
b) Độ dài của cạnh .
Phương pháp giải:
Các tỉ số lượng giác của góc nhọn (hình) được định nghĩa như sau:
Định lý Pytago vào tam giác ABC vuông tại A.
Lời giải:
a) Vì tam giác vuông tại nên ta có:
Mà thẳng hàng nên suy ra:
b) Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông , ta có:
Suy ra:
Phương pháp giải:
Sử dụng:
Lời giải:
Gọi tên như hình vẽ. Kẻ chiều cao
Xét tam giác ta có:
(1)
Xét tam giác ta có:
(2)
Từ (1) và (2) :
Phương pháp giải:
Sử dụng:
Lời giải:
Kẻ
Xét tam giác vuông ta có:
Xét tam giác vuông ta có:
Bài tập bổ sung (trang 109 SBT Toán 9)
(A) ;
(B) ;
(C) ;
(D)
Phương pháp giải:
Sử dụng: (hình vẽ)
Lời giải:
Đặt tên hình như hình dưới đây:
Xét tam giác vuông :
Vậy chọn đáp án (D).
(A) (B) ;
(C) ; (D)
Lời giải:
Xét tam giác vuông :
Vậy chọn đáp án (C).
(A) ; (B) ;
(C) ; (D) .
Lời giải:
Xét tam giác vuông :
Vậy chọn đáp án (D).
(A) ; (B) ;
(C) ; (D)
Lời giải:
Xét tam giác vuông :
Vậy chọn đáp án (A).
(A) ;
(B) ;
(C) ;
(D) .
Phương pháp giải:
Với hai góc sao cho
Ta có:
Lời giải:
Đặt tên hình như hình dưới đây (sử dụng cho các bài 2.5 đến 2.8):
Xét tam giác ABC vuông tại A, ta có:
Vậy là hai góc phụ nhau:
Vậy đáp án đúng là (B).
(A) ;
(B) ;
(C) ;
(D)
Phương pháp giải:
Với hai góc sao cho
Ta có:
Lời giải:
Xét tam giác vuông ABC ta có:
Vậy là hai góc phụ nhau:
Vậy đáp án đúng là (D).
(A) ;
(B) ;
(C) ;
(D) .
Phương pháp giải:
Với hai góc sao cho
Ta có:
Lời giải:
Xét tam giác ABC ta có:
Vậy là hai góc phụ nhau:
Vậy đáp án đúng là (B).
(A) ;
(B) ;
(C) ;
(D) .
Phương pháp giải:
Với hai góc sao cho
Ta có:
Lời giải:
Xét tam giác ABC ta có:
Vậy là hai góc phụ nhau:
Vậy đáp án đúng là (A).