Bài 4.14 trang 58 Toán 10 tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 10

6.4 K

Với giải Bài 4.14 trang 58 Toán lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống trong Bài 9: Tích của một vecto với một số giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 9: Tích của một vecto với một số

Bài 4.14 trang 58 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC

a) Hãy xác định điểm M để MA+MB+2MC=0

b) Chứng minh rằng với mọi điểm O, ta có OA+OB+2OC=4OM

Phương pháp giải:

Với ba điểm A, B, C bất kì ta luôn có:  AB+BC=AC

Lời giải:

a) Ta có: MA+MB+2MC=0MA+(MA+AB)+2(MA+AC)=0

MA+(MA+AB)+2(MA+AC)=04MA+AB+2AC=04AM=AB+2ACAM=14AB+12AC

Trên cạnh AB, AC lấy điểm D, E sao cho AD=14AB;AE=12AC

 Bài 4.13 trang 53 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Khi đó AM=AD+AE hay M là đỉnh thứ tư của hình bình hành AEMD.

 

Cách 2:

Ta có: MA+MB+2MC=0(MC+CA)+(MC+CB)+2MC=0

4MC+CA+CB=04.CM=CA+CB

Gọi D là đỉnh thứ tư của hình bình hành ACBD.

Khi đó: CD=CA+CB4.CM=CD

CM=14CDCM=12CO

Với O là tâm hình bình hành ACBD, cũng là trung điểm đoạn AB.

 Bài 4.13 trang 53 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Vậy M là trung điểm của trung tuyến kẻ từ C của tam giác ABC.

b) Chứng minh rằng với mọi điểm O, ta có OA+OB+2OC=4OM

Với mọi điểm O, ta có: {OA=OM+MA;OB=OM+MB;OC=OM+MC

OA+OB+2OC=(OM+MA)+(OM+MB)+2(OM+MC)=4OM+(MA+MB+2MC)=4OM+0=4OM.

Vậy với mọi điểm O, ta có OA+OB+2OC=4OM.

Bài tập vận dụng:

Bài 1: Cho a và điểm O không thuộc giá của a. Xác định hai điểm M và N sao cho OM=3a,ON=4a.

Hướng dẫn giải

Tích của một vectơ với một số

Vẽ đường thẳng d đi qua O và song song với giá của a.

Trên d lấy điểm M sao cho OM= 3|a|, OM và a cùng hướng khi đó OM=3a.

Trên d lấy điểm N sao cho ON = 4|a|, ON và a ngược hướng, khi đó ON=4a.

Bài 2: Cho tam giác ABC. Điểm M trên cạnh BC sao cho MB = 2MC. Hãy phân tích vectơ AM theo hai vectơ u=AB,v=AC.

Hướng dẫn giải

Tích của một vectơ với một số

Ta có: AM=AB+BM=AB+23BC

AB+23(ACAB)=13AB+23AC

Vậy AM=13u+23v.

Bài 3: Cho tam giác ABC. Hai điểm M, N được xác định bởi các hệ thức: BC+MA=0,ABNA3AC=0. Chứng minh MN // AC.

Hướng dẫn giải

Vì BC+MA=0,ABNA3AC=0

Do đó ta có: BC+MA+ABNA3AC=0

Hay (AB+BC)+(MA+AN)3AC=0

⇔ AC+MN3AC=0

⇔ MN=2AC

Vậy MN và AC cùng phương.

Từ giả thiết BC+MA=0 suy ra BC=AM, mà A, B, C không thẳng hàng nên bốn điểm A, B, C, M là 4 đỉnh của một hình bình hành.

Suy ra M không thuộc đường thẳng AC, mà MN và AC cùng phương.

Vậy MN // AC.

Xem thêm các bài giải Toán lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

HĐ1 trang 55 Toán lớp 10: Cho vecto AB=a. Hãy xác định điểm C sao cho BC=a...

Câu hỏi trang 55 Toán lớp 10: 1a và a có bằng nhau hay không?...

HĐ2 trang 56 Toán lớp 10: Trên một trục số, gọi O, A, M, N tương ứng biểu thị các số 0;1;2;2. Hãy nêu mối quan hệ về hướng và độ dài của mỗi vecto OM,ON với vecto a=OA. Viết đẳng thức thể hiện mối quan hệ giữa hai vecto OM và OA...

Câu hỏi trang 56 Toán lớp 10: a và 1a có mối quan hệ gì?...

Luyện tập 1 trang 56 Toán lớp 10:  Cho đường thẳng d đi qua hai điểm phân biệt A và B. Những khẳng định nào sau đây là đúng?...

HĐ3 trang 57 Toán lớp 10: Với u0 và hai số thực k, t, những khẳng định nào sau đây là đúng?...

HĐ4 trang 57 Toán lớp 10: Hãy chỉ ra trên Hình 4.26 hai vecto 3(u+v) và 3u+3v. Từ đó, nêu mối quan hệ giữa 3(u+v) và 3u+3v...

Luyện tập 2 trang 57 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Chứng minh rằng với điểm O tùy ý, ta có

OB+OA+OC=3OG...

Luyện tập 3 trang 57 Toán lớp 10: Trong hình 4.27, hãy biểu thị mỗi vecto u,v theo hai vecto a,b, tức là tìm các số x,y,z,t để u=xa+yb,v=ta+zb...

Bài 4.11 trang 58 Toán lớp 10: Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Hãy biểu thị AM  theo hai vecto AB và AD...

Bài 4.12 trang 58 Toán lớp 10: Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N tương ứng là trung điểm của các cạnh AB, CD. Chứng minh BC+AD=2MN=AC+BD...

Bài 4.13 trang 58 Toán lớp 10: Cho hai điểm phân biệt A và B...

Bài 4.15 trang 59 Toán lớp 10: Chất điểm A chịu tác động của ba lực F1,F2,F3 như hình 4.30 và ở trạng thái cân bằng (tức là F1+F2+F3=0). Tính độ lớn của các lực F2,F3 biết F1 có độ lớn là 20N...

Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 8: Tổng và hiệu của hai vectơ

Bài 9: Tích của một vecto với một số

Bài 10: Vectơ trong mặt phẳng tọa độ

Bài 11: Tích vô hướng của hai vecto

Bài tập cuối chương 4

Đánh giá

0

0 đánh giá