HĐ3 trang 57 Toán 10 tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 10

1.3 K

Với giải HĐ3 trang 57 Toán lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống trong Bài 9: Tích của một vecto với một số giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 9: Tích của một vecto với một số

HĐ3 trang 57 Toán lớp 10: Với u0 và hai số thực k, t, những khẳng định nào sau đây là đúng?

a) Hai vecto k(tu) và (kt)u có cùng độ dài bằng |kt|.|u|

b) Nếu kt0 thì cả hai vecto k(tu)(kt)u cùng hướng với u

c) Nếu kt<0 thì cả hai vecto k(tu)(kt)u ngược hướng với u

d) Hai vecto k(tu) và (kt)u bằng nhau.

Phương pháp giải:

Vecto ka (với k>0,a0)  cùng hướng với vecto a và có độ đài bằng k|a|.

Vecto ka (với k<0,a0)  ngược hướng với vecto a và có độ đài bằng |k||a|.

Lời giải:

a) Hai vecto k(tu) và (kt)u có cùng độ dài bằng |kt|.|u|

Ta có: |tu|=|t||u||k(tu)|=|k||(tu)|=|k|.|t||u|=|kt||u|

Và |(kt)u|=|kt||u|

null

b) Nếu kt0 thì cả hai vecto k(tu)(kt)u cùng hướng với u

Ta xét 2 trường hợp:

Trường hợp 1: k0,t0

Vecto k(tu) cùng hướng với vecto tu (vì k0 ), mà vecto tu cùng hướng với vecto u (vì t0 )

Do đó vecto k(tu) cùng hướng với vecto u.

Trường hợp 2: k<0,t<0

Vecto k(tu) ngược hướng với vecto tu (vì k<0 ), mà vecto tu ngược hướng với vecto u (vì t<0 )

Do đó vecto k(tu) cùng hướng với vecto u.

Vậy vecto k(tu) luôn cùng hướng với vecto u nếu kt0.

Lại có: kt0 nên (kt)u cùng hướng với u

Vậy kt0 thì cả hai vecto k(tu)(kt)u cùng hướng với u

c) Nếu kt<0 thì cả hai vecto k(tu)(kt)u ngược hướng với u

Ta xét 2 trường hợp:

Trường hợp 1: k>0,t<0

Vecto k(tu) cùng hướng với vecto tu (vì k>0 ), mà vecto tu ngược hướng với vecto u (vì t<0)

Do đó vecto k(tu) ngược hướng với vecto u.

Trường hợp 2: k<0,t>0

Vecto k(tu) ngược hướng với vecto tu (vì k<0 ), mà vecto tu cùng hướng với vecto u (vì t>0)

Do đó vecto k(tu) ngược hướng với vecto u.

Vậy vecto k(tu) luôn ngược hướng với vecto u nếu kt<0.

Lại có: kt<0 nên (kt)u ngược hướng với u

Vậy kt<0 thì cả hai vecto k(tu)(kt)u ngược hướng với u

d)

Từ ý b) và c), ra suy ra hai vecto k(tu) và (kt)uluôn cùng hướng.

Theo câu a) ta có: |k(tu)|=|(kt)u|=|kt||u|

  Hai vecto k(tu) và (kt)u bằng nhau

Lý thuyết Các tính chất của phép nhân vectơ với một số

Với hai vectơ ab và hai số thực k, t, ta luôn có :

+) k(ta) = (kt) a;

+) k (a + b) = ka + kb; k (a – b) = ka – kb;

+) (k + t) a = ka + ta;

+) 1a = a; (–1) a = –a.

Nhận xét:

Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB khi và chỉ khi IA+IB=0.

Điểm G là trọng tâm của tam giác ABC khi và chỉ khi GA+GB+GC=0.

Ví dụ:

a) Cho đoạn thẳng CD có trung điểm I. Chứng minh với điểm O tùy ý, ta có OC+OD=2OI.

b) Cho tam giác ABC có G là trọng tâm. Chứng minh rằng với điểm O tùy ý, ta có OA+OB+OC+OD=3OG.

Hướng dẫn giải

a) Vì I là trung điểm của CD nên ta có IC+ID=0.

Do đó OC+OD=(OI+IC)+(OI+ID) = 2OI + (IC+ID)= 2OI + 0 = 2OI.

Vậy, OC+OD=2OI.

b) Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên: GA+GB+GC=0.

Ta có OA+OB+OC=(OG+GA)+(OG+GB)+(OG+GC)

3OG+(GA+GB+GC)=3OG+0=3OG

Vậy OA+OB+OC=3OG.

Chú ý : Cho hai vectơ không cùng phương a và b. Khi đó, mọi vectơ u đều biểu thị (phân tích) được một cách duy nhất theo hai vectơ a và b, nghĩa là có duy nhất cặp số (x; y) sao cho u = xa + yb.

Tích của một vectơ với một số

Ví dụ : Cho tam giác ABC. Hãy xác định điểm M để MA+3MB+2MC=0.

Hướng dẫn giải

Tích của một vectơ với một số

Để xác định vị trí của M, trước hết ta biểu thị AM (với gốc A đã biết) theo hai vectơ đã biết AB,AC.

MA+3MB+2MC=0

⇔ MA+3(MA+AB)+2(MA+AC)=0

⇔ 6MA+3AB+2AC=0

⇔ AM=12AB+13AC

Lấy điểm E là trung điểm của AB và điểm F thuộc cạnh AC sao cho AF=13AC.

Khi đó AE=12AB và AF=13AC. Vì vậy AM=AE+AF.

Suy ra M là đỉnh thứ tư của hình bình hành EAFM.

Xem thêm các bài giải Toán lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

HĐ1 trang 55 Toán lớp 10: Cho vecto AB=a. Hãy xác định điểm C sao cho BC=a...

Câu hỏi trang 55 Toán lớp 10: 1a và a có bằng nhau hay không?...

HĐ2 trang 56 Toán lớp 10: Trên một trục số, gọi O, A, M, N tương ứng biểu thị các số 0;1;2;2. Hãy nêu mối quan hệ về hướng và độ dài của mỗi vecto OM,ON với vecto a=OA. Viết đẳng thức thể hiện mối quan hệ giữa hai vecto OM và OA...

Câu hỏi trang 56 Toán lớp 10: a và 1a có mối quan hệ gì?...

Luyện tập 1 trang 56 Toán lớp 10:  Cho đường thẳng d đi qua hai điểm phân biệt A và B. Những khẳng định nào sau đây là đúng?...

HĐ4 trang 57 Toán lớp 10: Hãy chỉ ra trên Hình 4.26 hai vecto 3(u+v) và 3u+3v. Từ đó, nêu mối quan hệ giữa 3(u+v) và 3u+3v...

Luyện tập 2 trang 57 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Chứng minh rằng với điểm O tùy ý, ta có

OB+OA+OC=3OG...

Luyện tập 3 trang 57 Toán lớp 10: Trong hình 4.27, hãy biểu thị mỗi vecto u,v theo hai vecto a,b, tức là tìm các số x,y,z,t để u=xa+yb,v=ta+zb...

Bài 4.11 trang 58 Toán lớp 10: Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Hãy biểu thị AM  theo hai vecto AB và AD...

Bài 4.12 trang 58 Toán lớp 10: Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N tương ứng là trung điểm của các cạnh AB, CD. Chứng minh BC+AD=2MN=AC+BD...

Bài 4.13 trang 58 Toán lớp 10: Cho hai điểm phân biệt A và B...

Bài 4.14 trang 58 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC...

Bài 4.15 trang 59 Toán lớp 10: Chất điểm A chịu tác động của ba lực F1,F2,F3 như hình 4.30 và ở trạng thái cân bằng (tức là F1+F2+F3=0). Tính độ lớn của các lực F2,F3 biết F1 có độ lớn là 20N...

Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 8: Tổng và hiệu của hai vectơ

Bài 9: Tích của một vecto với một số

Bài 10: Vectơ trong mặt phẳng tọa độ

Bài 11: Tích vô hướng của hai vecto

Bài tập cuối chương 4

Đánh giá

0

0 đánh giá