HĐ1 trang 55 Toán 10 tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 10

2.6 K

Với giải HĐ1 trang 55 Toán lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống trong Bài 9: Tích của một vecto với một số giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 9: Tích của một vecto với một số

HĐ1 trang 55 Toán lớp 10: Cho vecto AB=a. Hãy xác định điểm C sao cho BC=a

a) Tìm mối quan hệ giữa AB và a+a

b) Vecto a+a có mối quan hệ như thế nào về hướng và độ dài đối với vecto a

Phương pháp giải:

Hai vecto bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.

Lời giải:

Luyện tập 1 trang 6 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Gọi M, N lần lượt là điểm đầu và điểm cuối của vecto a.

Từ B, M, N ta dựng hình bình hành BMNC.

Khi đó: MN=BC hay a=BC.

a+a=AB+BC=AC

a) Vì  AB=a=BC nên A, B, C thẳng hàng và B là trung điểm của AC.

Vậy a+a và AB cùng hướng, |a+a|=2.|AB|

b) Ta có:  a+a và AB cùng hướng, |a+a|=2.|AB|

Mà AB=a nên:  a+a và a cùng hướng, |a+a|=2.|a|.

Lý thuyết Tích của một vectơ với một số

• Tích của một vectơ a0 với một số thực k > 0 là một vectơ, kí hiệu là k a, cùng hướng với vectơ a và có độ dài bằng k a.

Ví dụ: Cho hình vẽ sau:

Tích của một vectơ với một số

– Vectơ 12a cùng hướng với vectơ a và 12a = 12|a|

– Vectơ 32a cùng hướng với vectơ a và 32a32|a|.

• Tích của một vectơ a0 với một số thực k < 0 là một vectơ, kí hiệu là k a, ngược hướng với vectơ a và có độ dài bằng (–k) |a|.

Ví dụ: Cho hình sau:

Tích của một vectơ với một số

– Vectơ –2a ngược hướng với vectơ a và 2a2|a|

– Vectơ 32a ngược hướng với vectơ a và 32a32|a|.

Chú ý: Ta quy ước k a = 0 nếu a = 0 hoặc k = 0.

Nhận xét: Vectơ k a có độ dài bằng |k||a| và cùng hướng với a nếu k ≥ 0, ngược hướng với a nếu a ≠ 0 và k < 0.

Chú ý: Phép lấy tích của vectơ với một số gọi là phép nhân vectơ với một số (hay phép nhân một số với vectơ).

Xem thêm các bài giải Toán lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Câu hỏi trang 55 Toán lớp 10: 1a và a có bằng nhau hay không?...

HĐ2 trang 56 Toán lớp 10: Trên một trục số, gọi O, A, M, N tương ứng biểu thị các số 0;1;2;2. Hãy nêu mối quan hệ về hướng và độ dài của mỗi vecto OM,ON với vecto a=OA. Viết đẳng thức thể hiện mối quan hệ giữa hai vecto OM và OA...

Câu hỏi trang 56 Toán lớp 10: a và 1a có mối quan hệ gì?...

Luyện tập 1 trang 56 Toán lớp 10:  Cho đường thẳng d đi qua hai điểm phân biệt A và B. Những khẳng định nào sau đây là đúng?...

HĐ3 trang 57 Toán lớp 10: Với u0 và hai số thực k, t, những khẳng định nào sau đây là đúng?...

HĐ4 trang 57 Toán lớp 10: Hãy chỉ ra trên Hình 4.26 hai vecto 3(u+v) và 3u+3v. Từ đó, nêu mối quan hệ giữa 3(u+v) và 3u+3v...

Luyện tập 2 trang 57 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Chứng minh rằng với điểm O tùy ý, ta có

OB+OA+OC=3OG...

Luyện tập 3 trang 57 Toán lớp 10: Trong hình 4.27, hãy biểu thị mỗi vecto u,v theo hai vecto a,b, tức là tìm các số x,y,z,t để u=xa+yb,v=ta+zb...

Bài 4.11 trang 58 Toán lớp 10: Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Hãy biểu thị AM  theo hai vecto AB và AD...

Bài 4.12 trang 58 Toán lớp 10: Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N tương ứng là trung điểm của các cạnh AB, CD. Chứng minh BC+AD=2MN=AC+BD...

Bài 4.13 trang 58 Toán lớp 10: Cho hai điểm phân biệt A và B...

Bài 4.14 trang 58 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC...

Bài 4.15 trang 59 Toán lớp 10: Chất điểm A chịu tác động của ba lực F1,F2,F3 như hình 4.30 và ở trạng thái cân bằng (tức là F1+F2+F3=0). Tính độ lớn của các lực F2,F3 biết F1 có độ lớn là 20N...

Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 8: Tổng và hiệu của hai vectơ

Bài 9: Tích của một vecto với một số

Bài 10: Vectơ trong mặt phẳng tọa độ

Bài 11: Tích vô hướng của hai vecto

Bài tập cuối chương 4

Đánh giá

0

0 đánh giá