Trong Hình 18, AB là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B. a) Tính bán kính r của đường tròn (O)

419

Với giải Bài 8 trang 89 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 2: Tiếp tuyến của đường tròn giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 9. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán 9 Bài 2: Tiếp tuyến của đường tròn

Bài 8 trang 89 Toán 9 Tập 1: Trong Hình 18, AB là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B.

Bài 8 trang 89 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

a) Tính bán kính r của đường tròn (O).

b) Tính chiều dài cạnh OA của tam giác ABO.

Lời giải:

a) Vì AB là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B nên AB ⊥ OB tại B.

Xét ∆OAB vuông tại B, theo định lí Pythagore, ta có: OA2 = OB2 + AB2

Suy ra (OC + CA)2 = OB2 + AB2

Do đó (r + 2)2 = r2 + 42. (*)

Giải phương trình (*):

(r + 2)2 = r2 + 42

r2 + 4r + 4 = r2 + 16

4r = 12

r = 3.

Vậy bán kính của đường tròn (O) là r = 3.

b) Ta có OA = OC + CA = r + 2 = 3 + 2 = 5 (cm).

Vậy OA = 5 cm.

Sơ đồ tư duy Tiếp tuyến của đường tròn

Đánh giá

0

0 đánh giá