Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 9 Bài 1: Đường tròn chi tiết sách Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 9. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán 9 Bài 1: Đường tròn
Lời giải:
⦁ Các bộ phận có dạng đường tròn của chiếc xe đạp trong hình trên là: bánh xe đạp (lốp xe, vành xe), đĩa xe đạp, líp xe đạp.
⦁ Một số hình ảnh về đường tròn trong thực tế: các đường tròn đồng tâm trên tấm bia bắn cung; guồng nước (cọn nước), viền khung mặt đồng hồ hình tròn, …
1. Khái niệm đường tròn
Lời giải:
2. Tính đối xứng của đường tròn
Khám phá 2 trang 76 Toán 9 Tập 1: a) Cho đường tròn (O; R).
i) Lấy điểm A nằm trên đường tròn. Vẽ đường thẳng AO cắt đường tròn tại điểm A’ khác A. Giải thích tại sao O là trung điểm của đoạn thẳng AA’.
ii) Lấy điểm B khác A thuộc đường tròn (O; R). Tìm điểm B’ sao cho O là trung điểm của đoạn thẳng BB’. Điểm B’ có thuộc đường tròn (O; R) không? Giải thích.
b) Cho đường tròn (O; R), d là đường thẳng đi qua tâm O. Lấy điểm M nằm trên đường tròn. Vẽ điểm M’ sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng MM’ (khi M thuộc d thì lấy M’ trùng với M). Điểm M’ có thuộc đường tròn (O; R) không? Giải thích.
Lời giải:
a)
i) Vì hai điểm A, A’ cùng nằm trên đường tròn (O; R) nên OA = OA’ = R.
Mà điểm O nằm giữa hai điểm A và A’ nên O là trung điểm của AA’.
ii) Vì O là trung điểm của BB’ nên OB = OB’ (tính chất trung điểm một đoạn thẳng).
Lại có điểm B thuộc đường tròn (O; R) nên OB = R. Do đó OB’ = R.
Vậy điểm B’ thuộc đường tròn (O; R).
b) Nối OM, OM’.
⦁ Trường hợp 1: Điểm M thuộc d thì điểm M’ trùng điểm M.
Mà điểm M thuộc đường tròn (O; R) nên điểm M’ thuộc đường tròn (O; R).
⦁ Trường hợp 1: Điểm M không thuộc d.
Vì đường trung trực d của đoạn thẳng MM’ đi qua điểm O nên O cách đều hai đầu mút hay OM = OM’.
Mà điểm M thuộc đường tròn (O; R) nên OM = R, do đó OM’ = R.
Vậy điểm M’ thuộc đường tròn (O; R).
Lời giải:
⦁ Tâm đối xứng O của bánh xe là trục của bánh xe (hình vẽ);
⦁ Trục đối xứng của bánh xe là là các nan vành của bánh xe (hình vẽ).
Lời giải:
Vì mọi đường thẳng đi qua tâm của đường tròn đều là trục đối xứng của nó, nên ta sẽ chia bánh thành hai phần bằng nhau bằng cách cắt qua tâm O của chiếc bánh (hình vẽ).
3. Đường kính và dây cung của đường tròn
a) Tính độ dài đoạn thẳng AB theo R.
b) So sánh độ dài của MN và OM + ON. Từ đó, so sánh độ dài của MN và AB.
Lời giải:
a) Vì hai điểm A, B cùng nằm trên đường tròn (O; R) nên OA = OB = R.
Mà AB đi qua O hay O nằm giữa A, B nên AB = OA + OB = R + R = 2R.
Vậy AB = 2R.
b) Xét ∆OMN có: OM + ON > MN (bất đẳng thức trong tam giác). (1)
Ta có hai điểm M, N cùng nằm trên đường tròn (O; R) nên OM = ON = R.
Do đó từ (1) ta có R + R > MN hay 2R > MN.
Mà AB = 2R (câu a) nên AB > MN.
Lời giải:
Trong đường tròn (I), AB và CD là đường kính đi qua tâm I, EF là dây cung không đi qua I.
Do đó AB = CD và EF < AB, EF < CD.
Vậy EF < AB = CD.
Lời giải:
Gọi (O; R) là đường tròn có bán kính 10 cm.
Ta có EF = 20 cm = 2 . 10 cm = 2R.
Do đó, trong ba dây AB, CD và EF thì có dây EF đi qua tâm của đường tròn.
4. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Lời giải:
Hình 13a): Hai đường tròn (O) và (O’) không có điểm chung.
Hình 13b): Hai đường tròn (O) và (O’) không có điểm chung.
Hình 13c): Hai đường tròn (O) và (O’) có một điểm chung là điểm M.
Hình 13d): Hai đường tròn (O) và (O’) có một điểm chung là điểm M.
Hình 13e): Hai đường tròn (O) và (O’) có hai điểm chung là điểm M và điểm N.
Trường hợp 1: (O; R) và (O’; R’) không có điểm chung (Hình 15).
Trường hợp 2: (O; R) và (O’; R’) chỉ có một điểm chung (Hình 16).
Trường hợp 3: (O; R) và (O’; R’) có đúng hai điểm chung (Hình 17).
Lời giải:
– Trường hợp 1: (O; R) và (O’; R’) không có điểm chung (Hình 15).
⦁ Hình 15a): OO’ > R + R’; OO’ > R – R’;
⦁ Hình 15b): OO’ < R + R’; OO’ < R – R’.
– Trường hợp 2: (O; R) và (O’; R’) chỉ có một điểm chung (Hình 16).
⦁ Hình 16a): OO’ = R + R’; OO’ > R – R’;
⦁ Hình 16b): OO’ < R + R’; OO’ = R – R’.
– Trường hợp 3: (O; R) và (O’; R’) có đúng hai điểm chung (Hình 17).
OO’ < R + R’; OO’ > R – R’.
a) IJ = 5; R = 3; R’ = 2;
b) IJ = 4; R = 11; R’ = 7;
c) IJ = 6; R = 9; R’ = 4;
d) IJ = 10; R = 4; R’ = 1.
Lời giải:
a) Ta có 5 = 3 + 2 nên IJ = R + R’, suy ra hai đường tròn (I; R) và (J; R’) tiếp xúc ngoài.
b) Ta có 4 = 11 – 7 nên IJ = R – R’, suy ra hai đường tròn (I; R) và (J; R’) tiếp xúc trong.
c) Ta có: 9 – 4 < 6 < 9 + 4 nên R – R’ < IJ < R + R’, suy ra hai đường tròn (I; R) và (J; R’) cắt nhau.
d) Ta có: 10 > 4 + 1 nên IJ > R + R’, suy ra hai đường tròn (I; R) và (J; R’) ở ngoài nhau.
Lời giải:
Hình 18a): Hai đường tròn ở ngoài nhau.
Hình 18b): Hai đường tròn tiếp xúc ngoài.
Hình 18c): Hai đường tròn cắt nhau.
Vận dụng 4 trang 81 Toán 9 Tập 1: Dùng compa đo bán kính và vẽ lại các hình trong Hình 19.
Lời giải:
– Hình 19a):
Bước 1. Đặt đầu nhọn vào tâm đường tròn lớn, mở cung của compa sao cho đầu bút nằm trên đường tròn lớn, ta đo được bán kính của đường tròn lớn.
Bước 2. Vẽ đường tròn với bán kính ta vừa đo được, ta được đường tròn lớn.
Bước 3. Kẻ đường kính AB của đường tròn lớn.
Bước 4. Vẽ nửa đường tròn đường kính OA sao cho nửa đường tròn nằm phía trên so với AB.
Bước 5. Vẽ nửa đường tròn đường kính OB sao cho nửa đường tròn nằm phía dưới so với AB.
Bước 6. Xóa tên các điểm vừa đặt, tô màu giống Hình 19a).
– Hình 19b):
Bước 1.
⦁ Đặt đầu nhọn vào tâm đường tròn nhỏ nhất, mở cung của compa sao cho đầu bút nằm trên đường tròn đó, ta đo được bán kính của đường tròn nhỏ nhất.
⦁ Vẽ đường tròn với bán kính ta vừa đo được, ta được đường tròn nhỏ nhất.
Bước 2.
⦁ Đặt đầu nhọn vào tâm đường tròn thứ hai, mở cung của compa sao cho đầu bút nằm trên đường tròn đó, ta đo được bán kính của đường tròn thứ hai.
⦁ Vẽ đường tròn có tâm trùng với tâm đường tròn nhỏ nhất, với bán kính ta vừa đo được, ta được đường tròn thứ hai.
Bước 3. Thực hiện lặp lại Bước 2 với 4 đường tròn còn lại.
Bước 4. Tô màu giống Hình 19b).
Bài tập
Lời giải:
Với R = 5 cm, ta có:
⦁ 3 < 5 hay OA < R nên điểm A nằm trong đường tròn;
⦁ 4 < 5 hay OB < R nên điểm B nằm trong đường tròn;
⦁ 7 > 5 hay OC > R nên điểm C nằm ngoài đường tròn;
⦁ 5 = 5 hay OD = R nên điểm D nằm trên đường tròn.
Lời giải:
⦁ Vì ABCD là hình chữ nhật nên AC = BD. (1)
Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC, BD của hình chữ nhật.
Khi đó, O là trung điểm của AC và BD (tính chất hình chữ nhật) nên (2)
Từ (1) và (2) ta có
Vậy bốn điểm A, B, C, D cùng thuộc một đường tròn đường kính AC, BD.
⦁ Vì ABCD là hình chữ nhật nên
Xét ∆ADC vuông tại D, theo định lí Pythagore, ta có:
AC2 = AD2 + DC2 = 182 + 122 = 468.
Do đó
Vậy bán kính đường tròn đi qua bốn điểm A, B, C, D là
a) Chứng minh đường tròn tâm O bán kính OB’ đi qua B, C, C’.
b) So sánh độ dài hai đoạn thẳng BC và B’C’.
Lời giải:
a) Xét ∆BCB’ vuông tại B’ có đường trung tuyến B’O ứng với cạnh huyền BC, do đó
Mà O là trung điểm của BC nên
Do đó
Chứng minh tương tự đối với ∆BCC’ vuông tại C’, ta cũng có
Suy ra
Vậy đường tròn tâm O bán kính OB’ đi qua B, C, C’.
b) Xét đường tròn tâm O bán kính OB’, dây BC là đường kính đi qua tâm O, dây B’C’ là dây cung không đi qua tâm O.
Do đó BC > B’C’.
Bài 4 trang 82 Toán 9 Tập 1: Cho tứ giác ABCD có
a) Chứng minh bốn điểm A, B, C, D cùng nằm trên một đường tròn.
b) So sánh độ dài của AC và BD.
Lời giải:
a) Gọi O là trung điểm của AC. Khi đó
Xét ∆ABC vuông tại B có đường trung tuyến BO ứng với cạnh huyền AC, do đó
Suy ra (1)
Chứng minh tương tự đối với ∆ADC vuông tại D, ta cũng có: (2)
Từ (1) và (2) suy ra
Vậy bốn điểm A, B, C, D cùng nằm trên một đường tròn đường kính AC.
b) Xét đường tròn tâm O đường kính AC có BD là dây cung không đi qua tâm O nên AC > BD.
a) Vẽ đường tròn (C; 2 cm).
b) Đường tròn (C; 2 cm) có đi qua hai điểm O và A không? Vì sao?
Lời giải:
a) Mở một chiếc compa sao cho hai đầu compa cách nhau một khoảng bằng 2 cm. Đặt đầu nhọn của compa lên điểm C, xoay compa để đầu bút của compa vạch trên giấy một đường tròn, ta được đường tròn (C; 2 cm).
b) Vì C là giao điểm của hai đường tròn (O; 2 cm) và (A; 2 cm) nên C nằm trên cả hai đường tròn, do đó OC = 2 cm và CA = 2 cm.
Suy ra hai điểm O, A cùng nằm trên đường tròn (C; 2 cm).
Vậy đường tròn (C; 2 cm) đi qua hai điểm O và A.
a) Tính độ dài của các đoạn thẳng CA, CB, DA và DB.
b) Điểm I có phải là trung điểm của đoạn thẳng AB không?
c) Tính độ dài của đoạn thẳng IK.
Lời giải:
a) Vì hai đường tròn (A; 6 cm) và (B; 4 cm) cắt nhau tại C và D nên C, D cùng nằm trên hai đường tròn (A; 6 cm) và (B; 4 cm), do đó AC = AD = 6 cm và BC = BD = 4 cm.
b) Do I là giao điểm của đường tròn (B; 4 cm) với đoạn thẳng AB nên I nằm giữa hai điểm A, B và I nằm trên đường tròn (B; 4 cm), do đó BI = 4 cm.
Vì I nằm giữa hai điểm A, B nên ta có: AI + IB = AB
Suy ra AI = AB – IB = 8 – 4 = 4 (cm).
Ta có I nằm giữa hai điểm A, B và AI = BI nên I là trung điểm của đoạn thẳng AB.
c) Do K là giao điểm của đường tròn (A; 6 cm) với đoạn thẳng AB nên K nằm trên đường tròn (A; 6 cm), do đó AK = 6 cm.
Ta có AI < AK (4 cm < 6 cm) nên I nằm giữa hai điểm A, K.
Do đó AI + IK = AK
Suy ra IK = AK – AI = 6 – 4 = 2 (cm).
Vậy IK = 2 cm.
a) OO’ = 18; R = 10; R’ = 6;
b) OO’ = 2; R = 9; R’ = 3;
c) OO’ = 13; R = 8; R’ = 5;
d) OO’ = 17; R = 15; R’ = 4.
Lời giải:
a) Ta có 18 > 10 + 6 nên OO’ > R + R’, suy ra hai đường tròn (O; R) và (O’; R’) ở ngoài nhau.
b) Ta có 2 < 9 – 3 nên OO’ < R – R’, suy ra đường tròn (O; R) đựng đường tròn (O’; R’).
c) Ta có 13 = 8 + 5 nên OO’ = R + R’, suy ra hai đường tròn (O; R) và (O’; R’) tiếp xúc ngoài.
d) Ta có 15 – 4 < 17 < 15 + 4 nên R – R’ < OO’ = R + R’, suy ra hai đường tròn (O; R) và (O’; R’) cắt nhau.
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 2. Tiếp tuyến của đường tròn
Bài 3. Góc ở tâm, góc nội tiếp
Bài 4. Hình quạt tròn và hình vành khuyên
Lý thuyết Đường tròn
1. Khái niệm đường tròn
Đường tròn tâm O bán kính R (R > 0), là hình gồm tất cả các điểm cách điểm O một khoảng bằng R, kí hiệu (O; R). |
Khi không cần chú ý đến bán kính, đường tròn (O;R) còn được kí hiệu là (O).
Vị trí tương đối của điểm và đường tròn
Cho đường tròn (O; R) và điểm M. Khi đó:
- Nếu OM = R thì điểm M nằm trên đường tròn hay M thuộc đường tròn;
- Nếu OM < R thì điểm M nằm trong đường tròn;
- Nếu OM > R thì điểm M nằm ngoài đường tròn.
2. Tính đối xứng của đường tròn
Đường tròn là hình có tâm đối xứng; tâm đối xứng là tâm của đường tròn. Đường tròn là hình có trục đối xứng. Mọi đường thẳng đi qua tâm của đường tròn đều là trục đối xứng của nó. |
Ví dụ:
Hình tròn tâm I có:
I là tâm đối xứng;
Đường thẳng a, b là các trục đối xứng của hình tròn (I).
3. Đường kính và dây cung của đường tròn
Cho hai điểm C, D cùng thuộc một đường tròn. Đoạn thẳng CD gọi là dây cung hoặc dây. Đường kính AB là một dây đi qua tâm.
Quan hệ giữa dây và đường kính
Trong các dây của một đường tròn, đường kính là dây có độ dài lớn nhất. |
4. Vị trí tương đối của hai đường tròn
• Hai đường tròn không có điểm chung gọi là hai đường tròn không giao nhau. Hai đường tròn không giao nhau có thể ở ngoài nhau hoặc đường tròn này đựng đường tròn kia. • Hai đường tròn chỉ có một điểm chung gọi là hai đường tròn tiếp xúc nhau. Điểm chung đó gọi là tiếp điểm. Hai đường tròn tiếp xúc có thể tiếp xúc ngoài hoặc tiếp xúc trong. • Hai đường tròn có đúng hai điểm chung gọi là hai đường tròn cắt nhau. Hai điểm chung gọi là hai giao điểm. Đoạn thẳng nối hai điểm chung được gọi là dây chung. |
Chú ý: Nếu OO’ = 0 thì O trùng với O’. Hai đường tròn có tâm trùng nhau gọi là hai đường tròn đồng tâm.
Bảng tóm tắt vị trí tương đối của hai đường tròn phân biệt (O;R) và (O’; R’) với
Ví dụ 1: Cho OO’ = 5cm, khi đó hai đường tròn (O;4cm) và (O’;3cm) cắt nhau vì:
4cm – 3cm = 1cm < 5cm < 7cm = 4cm + 3cm.
Ví dụ 2: Cho OO’ = 5cm, khi đó hai đường tròn (O;3cm) và (O’;2cm) tiếp xúc ngoài với nhau vì 5cm = 3cm + 2cm.
Cho OO’ = 3cm, khi đó hai đường tròn (O;8cm) và (O’;5cm) tiếp xúc trong với nhau vì 3cm = 8cm - 5cm.
Ví dụ 3: Cho đường tròn (O;3cm) và (O’;4cm) có thì nên (O;3cm) và (O’;4cm) là hai đường tròn ngoài nhau.