Một con lắc di chuyển từ vị trí A đến vị trí B (Hình 69). Tính độ dài quãng đường AB

555

Với giải Luyện tập 2 trang 119 Toán 9 Tập 1 Cánh diều chi tiết trong Bài 5: Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 9. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán 9 Bài 5: Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên

Luyện tập 2 trang 119 Toán 9 Tập 1: Một con lắc di chuyển từ vị trí A đến vị trí B (Hình 69). Tính độ dài quãng đường AB mà con lắc đó đã di chuyển, biết rằng sợi dây OA có độ dài bằng l và tia OA tạo với phương thẳng đứng góc α.

Luyện tập 2 trang 119 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

Lời giải:

Ta có AOB^=2α là số đo của cung AB.

Độ dài quãng đường AB mà con lắc đó đã di chuyển là: π12α180=απ90.

 Lý thuyết Độ dài cung tròn

Tỉ số giữa chi vi C của mỗi đường tròn với đường kính d của đường tròn đó là một hằng số, kí hiệu là π. Số π là số vô tỉ, cụ thể: π=3,1415...

- Chu vi đường tròn đường kính d là C=πd.

- Chu vi đường tròn bán kính R là C=2πR.

Công thức tính độ dài cung tròn

Trong một đường tròn bán kính R, độ dài của cung tròn có số đo n là l=πRn180.

Lý thuyết Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên (Cánh diều 2024) | Lý thuyết Toán 9 (ảnh 1)

Ví dụ:

Lý thuyết Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên (Cánh diều 2024) | Lý thuyết Toán 9 (ảnh 2)

Đường tròn (O; 2cm), AOB^=60.

- Cung nhỏ AB bị chắn bởi góc ở tâm AOB.

Do đó sđAB=AOB^=60

Độ dài l1 của cung AB là:

l1=πRn180=π.2.60180=2π32,1(cm)

Cung lớn AnB có số đo là:

AmN=36060=300.

Độ dài l2 của cung AnB là:

l2=π.2.300180=10π310,5(cm)

Đánh giá

0

0 đánh giá