Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 9 Bài tập cuối chương 5 trang 124 chi tiết sách Toán 9 Tập 1 Cánh diều giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 9. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán 9 Bài tập cuối chương 5 trang 124
Bài 1 trang 124 Toán 9 Tập 1: Trong Hình 92, cho các điểm A, B, C, D, E thuộc đường tròn (O).
a) Số đo góc BOC là
Α. α.
B. 2α.
C. 180° – α.
D. 180° – 2α.
b) Số đo góc BDC là
Α. α.
B.
C. 180° – α.
D. 180° –
c) Số đo góc BEC là
Α. α.
B. 2α.
C. 180° – α.
D. 360° – α.
Lời giải:
a) Đáp án đúng là: B
Xét đường tròn (O) có và lần lượt là góc ở tâm và góc nội tiếp cùng chắn cung BC.
Do đó
b) Đáp án đúng là: A
Xét đường tròn (O) có và là hai góc nội tiếp cùng chắn cung BC.
Do đó
c) Đáp án đúng là: C
Xét đường tròn (O), ta có:
Vì góc là góc nội tiếp chắn cung BEC nên ta có:
Bài 2 trang 124 Toán 9 Tập 1: a) Độ dài cung tròn có số đo 30° của đường tròn bán kính R là:
A.
B.
C. 30πR.
D.
b) Diện tích của hình quạt tròn tâm O, bán kính R, cung có số đo 45° là:
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
a) Đáp án đúng là: D
Áp dụng công thức ta có độ dài cung tròn có số đo 30° của đường tròn bán kính R là:
b) Đáp án đúng là: C
Áp dụng công thức ta có diện tích hình quạt tròn tâm O, bán kính R, cung có số đo 45° là:
a) Các đường thẳng NB, PD là các tiếp tuyến của đường tròn (C; r).
b)
Lời giải:
a) Vì ABCD là hình vuông nên ta có
Hay CB ⊥ AB tại B và CD ⊥ AD tại D.
Mà CB và CD là bán kính của đường tròn (C; r) và B ∈ (C; r); D ∈ (C; r).
Suy ra AB, AD là các tiếp tuyến của đường tròn (C; r).
Vậy các đường thẳng NB, PD là các tiếp tuyến của đường tròn (C; r).
b) Xét đường tròn (C; r) có hai tiếp tuyến PM và PD cắt nhau tại P nên PC là tia phân giác của Suy ra
Tương tự, MN và NB là hai tiếp tuyến của đường tròn (C; r) cắt nhau tại N nên CN là tia phân giác của Suy ra
Lại có:
Suy ra nên
Do đó
Vậy
Bài 4 trang 124 Toán 9 Tập 1: Chứng minh trong một đường tròn:
a) Đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy;
b) Đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy;
c) Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm;
d) Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.
Lời giải:
a)
Gọi (O) là đường tròn có đường kính vuông góc với dây AB tại H.
Xét ∆OAB có OA = OB = R nên ∆OAB cân tại O.
∆OAB cân tại O có OH là đường cao (do OH ⊥ AB) nên đồng thời là đường trung tuyến của tam giác. Do đó H là trung điểm của AB.
Vậy đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy.
b)
Gọi (O) là đường tròn có đường kính đi qua trung điểm H của dây AB.
Xét ∆OAB có OA = OB = R nên ∆OAB cân tại O.
∆OAB cân tại O có OH là đường trung tuyến nên đồng thời là đường cao của tam giác. Do đó OH ⊥ AB tại H.
Vậy đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy.
c)
Gọi (O) là đường tròn có hai dây AB, CD. Gọi OH, OK lần lượt là khoảng cách từ O đến AB, CD. Khi đó OH ⊥ AB tại H và OK ⊥ CD tại K.
Do đó, theo kết quả của câu a, ta có: H, K lần lượt là trung điểm của AB, CD.
Suy ra HB = AB và KD = CD.
Mà AB = CD nên HB = KD. (1)
Xét ∆OHB vuông tại H, ta có: OB2 = OH2 + HB2 (định lí Pythagore).
Suy ra OH2 = OB2 – HB2 = R2 – HB2. (2)
Xét ∆OKD vuông tại H, ta có: OD2 = OK2 + KD2 (định lí Pythagore).
Suy ra OK2 = OD2 – KD2 = R2 – KD2. (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra OH2 = OK2, hay OH = OK.
Vậyhai dây bằng nhau thì cách đều tâm.
d)
Gọi (O) là đường tròn có hai dây AB, CD bằng nhau. Gọi OH, OK lần lượt là khoảng cách từ O đến AB, CD. Khi đó OH ⊥ AB tại H, OK ⊥ CD tại K.
Do đó, theo kết quả của câu a, ta có: H, K lần lượt là trung điểm của AB, CD.
Suy ra AB = 2HB và CD = 2KD.
Theo bài, OH = OK, suy ra OH2 = OK2. (1)
Xét ∆OHB vuông tại H, ta có: OB2 = OH2 + HB2 (định lí Pythagore).
Suy ra HB2 = OB2 – OH2 = R2 – OH2. (2)
Xét ∆OKD vuông tại H, ta có: OD2 = OK2 + KD2 (định lí Pythagore).
Suy ra KD2 = OD2 – OK2 = R2 – OK2. (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra HB2 = KD2, hay HB = KD.
Do đó 2HB = 2KD hay AB = CD.
Vậy hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.
a)
b) AB = 2MP;
c)
Lời giải:
a) Vì đường thẳng a là tiếp tuyến của hai đường tròn (I) và (K) lần lượt tại tiếp điểm A, B nên IA ⊥ a tại A, KB ⊥ a tại B. Do đó IA // KB.
Xét ∆OBK có IA // KB nên (hệ quả định lí Thalès).
b) Vì MP ⊥ IK tại P nên MP là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (I) và (K).
Xét đường tròn (I), hai tiếp tuyến MA, MP cắt nhau tại M nên MA = MP (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau).
Xét đường tròn (K), hai tiếp tuyến MB, MP cắt nhau tại M nên MB = MP (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau).
Do đó MA + MB = MP + MP hay AB = 2MP.
c) Xét đường tròn (I), hai tiếp tuyến MA, MP cắt nhau tại M nên MI là tia phân giác của góc AMP (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau). Do đó
Xét đường tròn (K), hai tiếp tuyến MB, MP cắt nhau tại M nên MK là tia phân giác của góc BMP (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau). Do đó
Ta có:
Hay
Vậy
Lời giải:
Diện tích mặt đĩa CD có dạng hình vành khuyên là:
S = π(62 – 1,52) = 33,75π ≈ 106 (cm2).
Lời giải:
Diện tích mảnh vải có dạng một phần tư hình vành khuyên là:
a) Toàn bộ logo;
b) Phần logo màu đỏ có dạng hình viên phân.
Lời giải:
a) Diện tích toàn bộ phần logo có dạng hình quạt tròn là:
b)
Kẻ OH ⊥ AB.
Xét ∆OAB có OA = OB = R và nên ∆OAB là tam giác đều. Do đó
Xét ∆OHA vuông tại H, ta có: OH = OA.sin = OA.sin60o (cm).
Diện tích phần logo màu xanh có dạng tam giác OAB là:
S1 = OA.OH = OA.OA.sin60o = .8.8.sin60o = 16 (cm2) 27,7 (cm2).
Diện tích phần logo màu đỏ có dạng hình viên phân là:
S2 = S – S1 ≈ 33,5 – 27,7 = 5,8 (cm2).
a) Hãy tính diện tích vùng biển có thể nhìn thấy ánh sáng từ hải đăng theo đơn vị kilômét vuông (lấy 1 dặm = 1 609 m và làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
b) Giả sử một con thuyền di chuyển dọc theo dây cung có độ dài 28 dặm của đường tròn với tâm là tâm của hình quạt tròn, bán kính là 18 dặm. Tính khoảng cách nhỏ nhất từ con thuyền đến hải đăng (theo đơn vị dặm và làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Lời giải:
Đổi1 dặm = 1 609 m = 1,609 km.
a) Diện tích vùng biển có thể nhìn thấy ánh sáng từ hải đăng là:
b) Khoảng cách nhỏ nhất từ con thuyền đến ngọn hải đăng chính là đoạn thẳng vuông góc OH từ ngọn hải đăng (điểm O) đến dây cung CD được mô tả bởi hình vẽ sau:
Xét đường tròn (O) có OH ⊥ CD tại H nên theo kết quả câu a, Bài 4, SGK Toán 9, Tập một, trang 124, ta có: H là trung điểm của CD.
Khi đó CH = CD = .28 = 14 (dặm).
Xét ∆OHC vuông tại H, theo định lí Pythagore, ta có:
OC2 = OH2 + CH2
Suy ra OH2 = OC2 – CH2 = 182 – 142 = 128.
Do đó OH = 11 (dặm).
Vậy khoảng cách nhỏ nhất từ thuyền đến ngọn hải đăng khoảng 11 dặm.
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 9 Cánh diều hay, chi tiết khác:
§5. Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên
§1. Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ
§3. Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhóm
§4. Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cố