Giải SGK Toán 9 Bài 5 (Cánh diều): Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên

0.9 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 9 Bài 5: Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên chi tiết sách Toán 9 Tập 1 Cánh diều giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 9. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán 9 Bài 5: Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên

Khởi động trang 118 Toán 9 Tập 1: Hình 65 mô tả một chiếc quạt giấy.

Khởi động trang 118 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

Hình phẳng được tô màu đỏ ở Hình 65 được gọi là hình gì và diện tích của hình đó được tính như thế nào?

Lời giải:

Sau bài học này, chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:

Khởi động trang 118 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

Hình phẳng được tô màu đỏ ở Hình 65 được gọi là hình quạt tròn (hình quạt), hình này là một phần hình tròn giới hạn bởi cung tròn AB và hai bán kính OA, OB.

Giả sử hình quạt tròn AOB, tâm O, bán kính R và cung tương ứng với hình quạt có số đo n°.

Diện tích của hình quạt đó là: S=πR2n360 (đơn vị diện tích).

Hoạt động 1 trang 118 Toán 9 Tập 1: Lấy một vòng tròn không dãn có dạng hình tròn (Hình 66a), cắt vòng dây và kéo thẳng vòng dây đó để nhận được sợi dây như ở Hình 66b.

Hoạt động 1 trang 118 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

Đo chiều dài sợi dây đó.

Ta nói chiều dài sợi dây bằng chu vi của đường tròn.

Lời giải:

HS thực hiện hoạt động theo hướng dẫn của GV và SGK.

Luyện tập 1 trang 118 Toán 9 Tập 1: Tính chu vi của đường tròn bán kính 5 cm (theo đơn vị centimet và làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Lời giải:

Chu vi của đường tròn là: C = 2π.5 = 10π ≈ 31,4 (cm).

1. Độ dài cung tròn

Hoạt động 2 trang 119 Toán 9 Tập 1: a) Đánh dấu hai điểm A, B trên một vòng dây không dãn có dạng đường tròn (Hình 67a), cắt cung AB của vòng dây và kéo thẳng cung đó để nhận được sợi dây như ở Hình 67b.

Đo chiều dài sợi dây đó.

Ta nói chiều dài sợi dây bằng độ dài của cung tròn AB.

Hoạt động 2 trang 119 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

b) Ta coi mỗi đường tròn bán kính R là một cung tròn có số đo 360°. Chia đường tròn đó thành 360 phần bằng nhau, mỗi phần là cung tròn có số đo bằng 1°; chu vi của đường tròn khi đó cũng được chia thành 360 phần bằng nhau. Tính theo R:

⦁ Độ dài của cung có số đo 1°;

⦁ Độ dài của cung có số đo n°.

Lời giải:

a) HS thực hiện hoạt động theo hướng dẫn của GV và SGK.

b) Độ dài của cung tròn có số đo 360° chính là chu vi của đường tròn bán kính R và bằng 2πR.

Độ dài của cung có số đo 1° là: 2πR360=πR180.

Độ dài của cung có số đo n° là nπR180=πRn180.

Luyện tập 2 trang 119 Toán 9 Tập 1: Một con lắc di chuyển từ vị trí A đến vị trí B (Hình 69). Tính độ dài quãng đường AB mà con lắc đó đã di chuyển, biết rằng sợi dây OA có độ dài bằng l và tia OA tạo với phương thẳng đứng góc α.

Luyện tập 2 trang 119 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

Lời giải:

Ta có AOB^=2α là số đo của cung AB.

Độ dài quãng đường AB mà con lắc đó đã di chuyển là: π12α180=απ90.

2. Diện tích hình quạt tròn

Hoạt động 3 trang 119 Toán 9 Tập 1: Vẽ đường tròn (O; 2 cm) và các điểm A, B thỏa mãn OA < 2 cm, OB = 2 cm. Nêu nhận xét về vị trí các điểm A, B so với đường tròn (O; 2 cm).

Lời giải:

Hoạt động 3 trang 119 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

Ta có:

⦁ OA < 2 cm nên A nằm trong đường tròn (O; 2 cm);

⦁ OB = 2 cm nên B nằm trên đường tròn (O; 2 cm).

Hoạt động 4 trang 120 Toán 9 Tập 1: Quan sát Hình 71, hãy cho biết phần hình tròn (O) tô màu xanh được giới hạn bởi hai bán kính và cung nào?

Hoạt động 4 trang 120 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

Lời giải:

Phần hình tròn (O) tô màu xanh được giới hạn bởi hai bán kính OA, OB và cung AmB.

Luyện tập 3 trang 120 Toán 9 Tập 1: Cho hình quạt COD giới hạn bởi hai bán kính OC, OD và cung CqD sao cho OC = CD (Hình 74). Hãy tìm số đo cung CqD ứng với hình quạt đó.

Luyện tập 3 trang 120 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

Lời giải:

Xét ∆OCD có OC = OD = CD nên ∆OCD là tam giác đều, do đó COD^=60°.

Vì góc COD là góc ở tâm chắn cung nhỏ CD nên sđCD=COD^=60°.

Do đó sđCqD=360°sđCD=360°60°=300°.

Hoạt động 5 trang 120 Toán 9 Tập 1: Ta coi mỗi hình tròn bán kính R là một hình quạt có số đo 360°. Tính diện tích hình quạt tròn tâm O, bán kính R, biết số đo cung ứng với hình quạt tròn đó là:

a) 1°;

b) n° (Hình 75).

Hoạt động 5 trang 120 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

Lời giải:

a) Diện tích của hình tròn bán kính R là S = πR2.

Cả đường tròn có số đo là 360° nên diện tích hình quạt tròn tâm O, bán kính R cung số đo 1° là: S=πR2360.

b) Diện tích hình quạt tròn tâm O, bán kính R cung số đo n° là: S=πR2n360.

Luyện tập 4 trang 121 Toán 9 Tập 1: Hình quạt tô màu đỏ ở Hình 65 có bán kính bằng 2 dm và góc ở tâm bằng 150°.

a) Tính diện tích của hình quạt đó.

b) Tính chiều dài cung tương ứng với hình quạt tròn đó.

Luyện tập 4 trang 121 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

Lời giải:

a) Diện tích hình quạt đó là: S=π22150360=5π3(dm2).

b) Ta có S=lR2, suy ra l=2SR=25π32=5π3(dm).

Vậy độ dài cung tương ứng với hình quạt tròn đó là: 5π3(dm).

3. Diện tích hình vành khuyên

Hoạt động 6 trang 122 Toán 9 Tập 1: a) Hình 80 mô tả một phần bản vẽ của chi tiết máy. Hình đó giới hạn bởi mấy đường tròn cùng tâm?

Hoạt động 6 trang 122 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

b) Hãy vẽ một hình tương tự Hình 80 bằng cách vẽ các đường tròn (O; 2 cm) và (O; 3 cm). Tính hiệu diện tích của hai hình tròn đó.

Lời giải:

a) Hình chi tiết máy được giới hạn bởi hai đường tròn cùng tâm.

b)

Hoạt động 6 trang 122 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

Diện tích hình tròn tâm O bán kính 3 cm là: π.32 = 9π (cm2).

Diện tích hình tròn tâm O bán kính 2 cm là: π.22 = 4π (cm2).

Hiệu diện tích của hai hình tròn đó là: 9π – 4π = 5π (cm2).

Luyện tập 5 trang 122 Toán 9 Tập 1: Tính diện tích của hình vành khuyên đó giới hạn bởi hai đường tròn cùng tâm và có bán kính lần lượt là 2,5 cm; 2 cm.

Lời giải:

Hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn cùng tâm O và có bán kính lần lượt là 2,5 cm; 2 cm được tô màu xanh như hình vẽ dưới đây:

Luyện tập 5 trang 122 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

Diện tích của hình vành khuyên tô màu xanh là: S=π2,5222=9π4(cm2).

Bài tập

Bài 1 trang 122 Toán 9 Tập 1: Quan sát các hình 83, 84, 85, 86.

Bài 1 trang 122 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

a) Tính diện tích phần được tô màu mỗi hình đó.

b) Tính độ dài cung tròn được tô màu xanh ở mỗi hình 8384.

Lời giải:

a) ⦁ Hình 83: Diện tích hình quạt tròn có bán kính 2 cm, số đo cung 40° là:

S=π2240360=49π(cm2).

Vậy diện tích phần được tô màu là: 49π(cm2).

⦁ Hình 84: Diện tích hình tròn có bán kính 2 cm là S1 = π.22 = 4π (cm2).

Diện tích hình quạt tròn có bán kính 2 cm, số đo cung 72° là:

S2=π2272360=45π(cm2).

Vậy diện tích phần được tô màu là: S=S1S2=4π45π=165π(cm2).

⦁ Hình 85: Diện tích phần được tô màu chính là diện tích hình vành khuyên được giới hạn bởi hai đường tròn cùng tâm bán kính 24 cm và 6 cm, và bằng:

S = π.(242 – 62) = 540π (cm2).

⦁ Hình 86: Đường tròn nhỏ bên trong có bán kính là 19 cm. Đường tròn to bên ngoài có bán kính là 2.19 = 38 cm.

Diện tích phần được tô màu chính là nửa diện tích hình vành khuyên được giới hạn bởi hai đường tròn cùng tâm có bán kính 38 cm và 19 cm, và bằng:

S=12π382192=1083π2(cm2).

b) Cách 1: Tính độ dài cung tròn theo công thức l=πRn180.

⦁ Hình 83: Số đo cung tròn được tô màu xanh là: 360° – 40° = 320°.

Độ dài cung tròn được tô màu xanh là: l=π2320180=32π9(cm).

⦁ Hình 84: Độ dài cung tròn được tô màu xanh là: l=π272180=4π5(cm).

Cách 2: Tính độ dài cung tròn theo diện tích của cung đó.

Ta có S=lR2, do đó l=2SR.

⦁ Hình 83: Diện tích của hình tròn bán kính 2 cm là π.22 = 4π (cm2).

Diện tích của phần không tô màu là: S'=4π49π=329π(cm2).

Độ dài cung tròn được tô màu xanh là: l=2329π2=32π9(cm).

⦁ Hình 84: Độ dài cung tròn được tô màu xanh là: l=245π2=45π(cm).

Bài 2 trang 123 Toán 9 Tập 1: Hình87 mô tả mặt cắt của chiếc đèn led có dạng hình vành khuyên màu trắng với bán kính các đường tròn lần lượt là 15 cm, 18 cm, 21 cm, 24 cm. Tính diện tích hai hình vành khuyên đó.

Bài 2 trang 123 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

Lời giải:

Diện tích hình vành khuyên bên trong là: S1 = π(182 – 152) = 99π (cm2).

Diện tích hình vành khuyên bên ngoài là S1 = π(242 – 212) = 135π (cm2).

Bài 3 trang 123 Toán 9 Tập 1Hình 88 mô tả mặt cắt của một khung gỗ có dạng ghép của năm hình: hai nửa hình tròn đường kính 2 cm; hai hình chữ nhật kích thước 2 cm × 8 cm (Hình 88b); một phần tư hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn cùng tâm có bán kính lần lượt là 4 cm và 6 cm. Tính diện tích của mặt cắt của khung gỗ đó.

Bài 3 trang 123 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

Lời giải:

Tổng diện tích hai nửa hình tròn đường kính 2 cm (bán kính 1 cm) chính là diện tích của một hình tròn bán kính 1 cm, và bằng: S1 = π.12 = π (cm2).

Tổng diện tích hai hình chữ nhật kích thước 2 cm × 8 cm là: S2 = 2.(2.8) = 32 (cm2).

Diện tích một phần tư hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn cùng tâm có bán kính lần lượt là 4 cm và 6 cm là:

S3=14π6242=5π(cm2).

Diện tích của mặt cắt của khung gỗ đó là:

S = S1 + S2 + S3 = π + 32 + 5π = 6π + 32 (cm2).

Bài 4 trang 123 Toán 9 Tập 1: Khi đóng đáy thuyền cho những con thuyền vượt biển, người Vikings sử dụng hai loại nêm: nêm góc và nêm cong (lần lượt tô màu xanh, màu đỏ trong Hình 89). Mặt cắt ABCD của nêm góc có dạng hai tam giác vuông OAE, ODE bằng nhau với cạnh huyền chung và bỏ đi hình quạt tròn OBC (Hình 90), được làm từ những thân cây mọc thẳng. Mặt cắt MNPQ của nêm cong có dạng một phần của hình vành khuyên (Hình 91), được làm từ những thân cây cong. Kích thước của nêm cong được cho như ở Hình 91.

a) Diện tích của nêm cong là bao nhiêu centimét vuông (lấy 1 ft = 30,48 cm, 1 in = 2,54 cm và làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

b) Cần phải biết những kích thước nào của nêm góc để tính được diện tích của nêm đó?

Bài 4 trang 123 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

Lời giải:

Đổi 3ft = 91,44 cm; 6 in = 15,24 cm.

a) Bán kính IQ là 91,44 + 15,24 = 106,68 (cm).

Diện tích của nêm cong MNPQ là:

S = π(106,682 – 15,242) = 11148,3648π (cm2) ≈ 35 024 (cm2).

b) Diện tích nêm góc ABCD là:

Snemgoc=2SΔAOEShqOBC=212OAAEπOB2sđBC360

=OAAEπOB2BOC^360=OAAEπOB22AOE^360.

Xét ∆OAE vuông tại A, ta có: AE = OA.tanAOE^.

Do đó Snemgoc=OAOAtanAOE^πOB22AOE^360

=OA2tanAOE^πOB22AOE^360.

Vậy để tính được diện tích của nêm góc ABCD, ta cần biết những kích thước: OB, OA và số đo góc AOE.

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 9 Cánh diều hay, chi tiết khác:

§4. Góc ở tâm. Góc nội tiếp

§5. Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên

Bài tập cuối chương 5

§1. Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ

§2. Tần số. Tần số tương đối

§3. Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhóm

Lý thuyết Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên

1. Độ dài cung tròn

Tỉ số giữa chi vi C của mỗi đường tròn với đường kính d của đường tròn đó là một hằng số, kí hiệu là π. Số π là số vô tỉ, cụ thể: π=3,1415...

- Chu vi đường tròn đường kính d là C=πd.

- Chu vi đường tròn bán kính R là C=2πR.

Công thức tính độ dài cung tròn

Trong một đường tròn bán kính R, độ dài của cung tròn có số đo n là l=πRn180.

Lý thuyết Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên (Cánh diều 2024) | Lý thuyết Toán 9 (ảnh 1)

Ví dụ:

Lý thuyết Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên (Cánh diều 2024) | Lý thuyết Toán 9 (ảnh 2)

Đường tròn (O; 2cm), AOB^=60.

- Cung nhỏ AB bị chắn bởi góc ở tâm AOB.

Do đó sđAB=AOB^=60

Độ dài l1 của cung AB là:

l1=πRn180=π.2.60180=2π32,1(cm)

Cung lớn AnB có số đo là:

AmN=36060=300.

Độ dài l2 của cung AnB là:

l2=π.2.300180=10π310,5(cm)

2. Diện tích hình quạt tròn

Chú ý:

- Hình tròn tâm O bán kính R bao gồm đường tròn (O;R) và tất cả các điểm nằm trong đường tròn đó.

- Diện tích của hình tròn bán kính R là S=πR2.

Khái niệm hình quạt tròn

Lý thuyết Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên (Cánh diều 2024) | Lý thuyết Toán 9 (ảnh 3)

Hình quạt tròn (hay còn gọi tắt là hình quạt) là một phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai mút của cung đó.

Diện tích hình quạt tròn

Diện tích hình quạt tròn bán kính R ứng với cung n:

S=πR2n360

Nhận xét: Gọi l là độ dài của cung tròn có số đo n thì diện tích hình quạt tròn bán kính R, cung tròn có số đo n là:

S=πR2n360=πRn180.R2=lR2.

Ví dụ: Diện tích hình quạt tròn có độ dài tương ứng với nó là l=4πcm, bán kính là R = 5cm là:

Sq=l.R2=4π.52=10π(cm2)

3. Diện tích hình vành khuyên

Khái niệm hình vành khuyên

Lý thuyết Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên (Cánh diều 2024) | Lý thuyết Toán 9 (ảnh 4)

Hình giới hạn bởi hai đường tròn cùng tâm được gọi là hình vành khuyên.

Diện tích hình vành khuyên

Hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn (O;R) và (O;r) (với R > r) có diện tích là:

S=π(R2r2).

Ví dụ:  Diện tích hình vành khuyên nằm giữa hai đường tròn đồng tâm có bán kính là 3m và 5m là:

Sv=π(5232)=16π(m2)

Đánh giá

0

0 đánh giá