Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 9 Bài 2: Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông chi tiết sách Toán 9 Tập 1 Cánh diều giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 9. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán 9 Bài 2: Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
Cạnh góc vuông AC và cạnh huyền BC (Hình 12) có liên hệ với nhau như thế nào?
Lời giải:
Xét ∆ABC vuông tại A, ta có: sinB = do đó AC = BC.sinB = BC.sin15°.
Hoạt động 1 trang 82 Toán 9 Tập 1: Cho tam giác ABC vuông tại A (Hình 13).
a) Biểu diễn sinB, cosC theo AC, BC.
b) Viết công thức tính AC theo BC và sinB.
c) Viết công thức tính AC theo BC và cosC.
Lời giải:
a) Xét ∆ABC vuông tại A, ta có: sinB = và cosB = .
b) Từ sinB = (câu a) ta có AC = BC.sinB.
c) Từ cosB = (câu a) ta có AC = BC.cosB.
1. Tính cạnh góc vuông theo cạnh huyền và tỉ số lượng giác của góc nhọn
Lời giải:
Xét ∆ABC vuông tại A, ta có: AC = BC.sinB = 20.sin15° ≈ 5,2 (m).
Lời giải:
Xét ∆ACK vuông tại K, ta có: sinA = do đó CK = AC.sinA.
Khi đó, diện tích của tam giác ABC là
CK.AB = .AC.sinA.AB= .AB.AC.sinA.
2. Tính cạnh góc vuông theo cạnh góc vuông còn lại và tỉ số lượng giác của góc nhọn
Hoạt động 2 trang 84 Toán 9 Tập 1: Cho tam giác ABC vuông tại A (Hình 17).
a) Biểu diễn tanB, cotC theo AB, AC.
b) Viết công thức tính AC theo AB và tanB.
c) Viết công thức tính AC theo AB và cotC.
Lời giải:
a) Xét ∆ABC vuông tại A, ta có: tanB = và cotC = .
b) Từ tanB = (câu a) ta có AC = AB.tanB.
c) Từ cotC = (câu a) ta có AC = AB.cotC.
Lời giải:
Xét ∆ABC vuông tại A, ta có AB = AC.cotB = 4.cot34° ≈ 5,9 (m).
3.Áp dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn để giải tam giác vuông
Lời giải:
Xét ∆ABC vuông tại A, ta có:
⦁ BC2 = AB2 + AC2 (theo định lí Pythagore)
Suy ra AC2 = BC2 – AB2 = 132 – 52 = 144.
Do đó AC = 12 (cm) (do AC > 0).
⦁ sinB = suy ra
⦁ (tổng hai góc nhọn của tam giác vuông bằng 90°)
Suy ra
Lời giải:
Xét ∆ABC vuông tại A, ta có:
⦁ (tổng hai góc nhọn của tam giác vuông bằng 90°)
Suy ra
⦁ AB = AC.tanC = 7.tan35° ≈ 4,9 (cm).
⦁ AC = BC.sinB, suy ra
Lời giải:
Xét ∆ABC vuông tại B, ta có:
⦁ AB = AC.cos = 6.cos47o 4.1 (cm).
⦁ BC = AC.sin = 6.sin47o 4,4 (cm).
Vì ABCD là hình chữ nhật nên AD = BC ≈ 4,4 cm (tính chất hình chữ nhật).
Bài tập
Lời giải:
a) Từ hình ta có:
⦁ x = 6.cos56° ≈ 3,4 (cm).
⦁ y = 6.sin56° ≈ 5,0 (cm).
b) Từ hình ta có:
⦁ x = 1,5.cot32° ≈ 2,4 (cm).
⦁ 1,5 = y.sin32°, suy ra (cm).
c) Từ hình ta có:
⦁ 0,8 = x.cos70°, suy ra (cm).
⦁ y = 0,8.tan70° ≈ 2,2 (cm).
Lời giải:
Xét ∆ABH vuông tại H, ta có:
⦁ sinB = , suy ra AB = = 9,3 (cm).
⦁ BH = AH.cotB = 6.cot40° ≈ 7,2 (cm).
Xét ∆ACH vuông tại H, ta có:
⦁ sinC = suy ra AC = 10,5 (cm).
⦁ CH = AH.cotC = 6.cot35° ≈ 8,6 (cm).
Khi đó, BC = BH + HC ≈ 7,2 + 8,6 = 15,8 (cm).
Bài 3 trang 86 Toán 9 Tập 1: Cho tam giác ABC vuông tại A có Chứng minh AC = BC.
Lời giải:
Xét ∆ABC vuông tại A, ta có: AC = BC.sinB = BC.sin30o = BC.
Vậy AC = BC.
Bài 4 trang 87 Toán 9 Tập 1: Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Chứng minh AB = AC = BC.
Lời giải:
Vì ∆ABC vuông cân tại A nên và AB = AC.
Ta có AB = BC.sinC = BC. = BC.
Mà AB = AC nên AB = AC = BC.
Bài 5 trang 87 Toán 9 Tập 1: Trong Hình 24, cho , AB = m và
Chứng minh:
a) OA = m.cotα;
b) AC = m.cosα;
c) CD = m.cos2α.
Lời giải:
a) Xét ∆OAB vuông tại A, ta có: OA = AB.cotO = m.cotα.
b) Xét ∆OAC vuông tại C, ta có:
AC = OA.sinO = m.cot.sin = m..sin = mcos.
(Theo kết quả câu b, Bài 7, SGK Toán 9, Tập 1, trang 81 ta có cot = ).
c) Xét ∆OAC vuông tại C, ta có:
OC = OA.cosO = m.cot.cos = m..cos = m..
(Theo kết quả câu b, Bài 7, SGK Toán 9, Tập 1, trang 81 ta có cot = )
Xét ∆OCD vuông tại D, ta có:
CD = OC.sinO = m..sin = mcos2.
Lời giải:
Xét ∆OAB vuông tại B, có theo Bài 3, SGK Toám 9, Tập 1, trang 86, ta có: AB = AO = .2 = 1 (cm).
Ta cũng có BO = AO.cos = 2.cos30o = 2. = (cm).
Tương tự, ta cũng có:
⦁ BC = BO = . = (cm) và CO = BO.cos = . = (cm).
⦁ CD = CO = . = (cm) và DO = CO.cos = . = (cm).
⦁ DE = DO = . = (cm) và EO = DO.cos = . = (cm).
⦁ EG = EO = . = (cm) và GO = EO.cos = . = (cm).
⦁ GH = GO = . = (cm).
Vậy độ dài đường gấp khúc ABCDEGH là:
Lời giải:
Xét ∆ABC vuông tại A, ta có:
cos B = , suy ra BC = = 122,1 (m).
Lời giải:
Vì AH ⊥ BC và BD ⊥ BC nên AH // BD. Do đó (so le trong).
Khoảng cách BD từ chân tháp đến chân tòa nhà là:
BD = AD.cot = 68.cot28o 127,9 (m).
Do tứ giác ADBH có nên ADBH là hình chữ nhật.
Suy ra AH = DB ≈ 127, 9 (m) và HB = AD = 68 (m).
Do ∆AHC vuông tại H, ta có CH = AH.tan 127,9.tan43o 119,3 (m).
Chiều cao BC của tháp truyền hình là:
BC = BH + HC ≈ 68 + 119,3 = 187,3 (m).
Vậy khoảng cách BD từ chân tháp đến chân tòa nhà khoảng 127,9 mét và chiều cao BC của tháp truyền hình khoảng 187,3 mét.
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 9 Cánh diều hay, chi tiết khác:
§1. Tỉ số lượng giác của góc nhọn
§2. Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
§3. Ứng dụng của tỉ số lượng giác của góc nhọn
§1. Đường tròn. Vị trí tương đối của hai đường tròn
§2. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Lý thuyết Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
1. Tính cạnh góc vuông theo cạnh huyền và tỉ số lượng giác của góc nhọn
Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh huyền nhân với sin góc đối hoặc nhân với côsin góc kề. Cạnh góc vuông = (cạnh huyền ) × (sin góc đối) = (cạnh huyền ) × (cosin góc kề) |
Ví dụ 1:
Trong tam giác ABC vuông tại A, ta có:
2. Tính cạnh góc vuông theo cạnh góc vuông còn lại và tỉ số lượng giác của góc nhọn
Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh góc vuông kia nhân với tang góc đối hoặc côtang góc kề. Cạnh góc vuông = (cạnh góc vuông còn lại ) × (tan góc đối) = (cạnh góc vuông còn lại ) × (cot góc kề) |
Ví dụ 2:
Trong tam giác ABC vuông tại A, ta có:
3. Áp dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn để giải tam giác vuông
Giải tam giác vuông là tìm tất cả độ dài các cạnh và số đo các góc còn lại của tam giác đó.