Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 9 Bài 2: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn chi tiết sách Toán 9 Tập 1 Cánh diều giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 9. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán 9 Bài 2: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Làm thế nào để xác định được vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn?
Lời giải:
Sau bài học này, chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:
Ta có thể nhận biết vị trí tương đối của đường thẳng a và đường tròn (O; R) thông qua hệ thức giữa khoảng cách d từ tâm O đến đường thẳng a và bán kính R như bảng sau:
Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn |
Số điểm chung |
Hệ thức giữa d và R |
Đường thẳng và đường tròn cắt nhau |
2 |
d < R |
Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau |
1 |
d = R |
Đường thẳng và đường tròn không giao nhau |
0 |
d > R |
Hoạt động 1 trang 101 Toán 9 Tập 1: Quan sát Hình 20.
a) Cho biết đường thẳng a và đường tròn (O; R) có bao nhiêu điểm chung.
b) So sánh độ dài đoạn thẳng OH và R.
Lời giải:
a) Đường thẳng a và đường tròn (O; R) có 2 điểm chung.
b) Ta có OH và OM lần lượt là đường vuông góc và đường xiên kẻ từ O đến đường thẳng a.
Do đó OH < OM hay OH < d.
1. Đường thẳng và đường tròn cắt nhau
Lời giải:
Một số hiện tượng trong thực tiễn gợi nên hình ảnh của đường thẳng và đường tròn cắt nhau: biển báo giao thông (chẳng hạn biển cấm đường), đĩa có họa tiết kẻ caro, …
2.Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau
Lời giải:
Đường thẳng và đường tròn đó có 1 điểm chung.
Lời giải:
Xét ∆ABC vuông tại A, theo định lí Pythagore, ta có:
BC2 = AB2 + AC2
Suy ra AC2 = BC2 – AB2 = 52 – 32 = 16.
Do đó AC = 4 cm (do AC > 0).
Vì CA ⊥ AB tại A nên khoảng cách từ điểm C đến đường thẳng AB bằng CA.
Mà AC = 4 cm nên khoảng cách từ tâm C của đường tròn (C; 4 cm) đến đường thẳng AB bằng bán kính của đường tròn.
Vậy đường thẳng AB tiếp xúc với đường tròn (C; 4 cm).
3. Đường thẳng và đường tròn không giao nhau
Lời giải:
Đường thẳng và đường tròn không giao nhau thì chúng không có điểm chung.
Hoạt động 4 trang 103 Toán 9 Tập 1: Quan sát Hình 26.
a) Cho biết đường thẳng a và đường tròn (O; R) có bao nhiêu điểm chung.
b) So sánh độ dài đoạn thẳng OH và R.
Lời giải:
a) Đường thẳng a và đường tròn (O; R) không có điểm chung.
b) OH > R.
Lời giải:
– Vì 4 > 3 nên khoảng cách từ O đến đường thẳng a lớn hơn bán kính của đường tròn (O; 3 cm). Vậy đường thẳng a và đường tròn (O; 3 cm) không giao nhau.
– Vì khoảng cách từ O đến đường thẳng a bằng bán kính của đường tròn (O; 4 cm). Vậy đường thẳng a và đường tròn (O; 4 cm) tiếp xúc nhau.
– Vì 4 < 5 nên khoảng cách từ O đến đường thẳng a nhỏ hơn bán kính của đường tròn (O; 5 cm). Vậy đường thẳng a và đường tròn (O; 5 cm) cắt nhau.
Bài tập
Quan sát Hình 29 và chỉ ra một hình ảnh đường thẳng và đường tròn:
a) Cắt nhau;
b) Tiếp xúc nhau;
c) Không giao nhau.
Lời giải:
a) Đường thẳng màu đen cắt đường tròn màu cam.
b) Đường thẳng màu đen tiếp xúc với đường tròn màu xanh mạ non.
c) Đường thẳng màu vàng không giao nhau với đường tròn màu đỏ.
Lời giải:
Xét ∆OAH vuông tại H, theo định lý Pythagore ta có:
OA2 = OH2 + AH2
Suy ra OH2 = OA2 – AH2 = 1,62 – 0,92 = 1,75.
Do đó OH =
Khi đó, HK = OH + OK = 2,9 (m).
Vậy chiều cao của cửa là khoảng 2,9 mét.
Lời giải:
Vì 3 > 2 nên khoảng cách từ O đến đường thẳng a lớn hơn bán kính của đường tròn (O; 2 m).
Vậy đường thẳng a và đường tròn (O; 2 m) không giao nhau nên hai vật nhỏ không bao giờ gặp nhau.
Lời giải:
– Vì điểm M nằm giữa hai điểm O và N nên OM < ON suy ra khoảng cách từ O đến đường thẳng a nhỏ hơn bán kính của đường tròn (O; ON). Vậy đường thẳng a và đường tròn (O; ON) cắt nhau.
– Vì khoảng cách từ O đến đường thẳng b (là ON) bằng bán kính của đường tròn (O; ON). Vậy đường thẳng b và đường tròn (O; ON) tiếp xúc nhau.
– Vì điểm M nằm giữa hai điểm O và N; điểm N nằm giữa hai điểm M và P nên điểm N nằm giữa hai điểm O và P.
Suy ra OP > ON nên khoảng cách từ O đến đường thẳng c lớn hơn bán kính của đường tròn (O; ON). Vậy đường thẳng b và đường tròn (O; ON) không giao nhau.
Bài 5 trang 105 Toán 9 Tập 1: Cho điểm O và đường thẳng a không đi qua O.
a) Vẽ điểm H là hình chiếu của điểm O trên đường thẳng a.
b) Từ đó, vẽ ba đường tròn tâm O lần lượt: không giao với đường thẳng a; tiếp xúc với đường thẳng a; cắt đường thẳng a tại hai điểm phân biệt.
Lời giải:
a)
b)
Đường tròn (O; OM) không giao với đường thẳng a;
Đường tròn (O: OH) tiếp xúc với đường thẳng a;
Đường tròn (O; OK) cắt đường thẳng a tại hai điểm A và B phân biệt.
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 9 Cánh diều hay, chi tiết khác:
§1. Đường tròn. Vị trí tương đối của hai đường tròn
§2. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
§5. Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên
Lý thuyết Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
1. Đường thẳng và đường tròn cắt nhau
Khi đường thẳng và đường tròn có hai điểm chung thì ta nói đường thẳng và đường tròn cắt nhau. |
Nếu đường thẳng và đường tròn cắt nhau thì mỗi điểm chung được gọi là một giao điểm.
Nhận xét: Đường thẳng a cắt đường tròn (O;R) khi khoảng cách từ tâm O đến đường thẳng a nhỏ hơn R và ngược lại.
2. Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau
Khi đường thẳng và đường tròn có đúng một điểm chung, ta nói đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau tại điểm chung đó. |
Nếu đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau thì đường thẳng được gọi là tiếp tuyến của đường tròn, điểm chung được gọi là tiếp điểm.
Nhận xét: Đường thẳng a tiếp xúc với đường tròn (O;R) khi khoảng cách từ tâm O đến đường thẳng a bằng R và ngược lại.
3. Đường thẳng và đường tròn không giao nhau
Khi đường thẳng và đường tròn không có điểm chung, ta nói đường thẳng và đường tròn không giao nhau. |
Nhận xét: Đường thẳng a và đường tròn (O;R) không giao nhau khi khoảng cách từ tâm O đến đường thẳng a lớn hơn R và ngược lại.
Nhận xét: Ta có thể nhận biết vị trí tương đối của đường thẳng a và đường tròn (O;R) thông qua hệ thức giữa khoảng cách d từ tâm O đến đường thẳng a và bán kính R được tóm tắt trong bảng sau: