Nội dung bài viết
Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 9 Bài 2: Hệ thức giữa cạnh và góc của tam giác vuông chi tiết sách Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 9. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán 9 Bài 2: Hệ thức giữa cạnh và góc của tam giác vuông
Lời giải:
Để tính được chiều cao BC thì ta dựa vào tỉ số lượng giác.
Xét tam giác ABC vuông tại B có AB = 64 m và ˆA=49° .
Ta có hay .
Suy ra BC = 64 . tan 49° ≈ 73,62 (m).
Vậy để tính chiều cao BC khi biết khoảng cách AB và góc A ta dựa vào tỉ số lượng giác.
1. Hệ thức giữa cạnh và góc của tam giác vuông
Khám phá 1 trang 67 Toán 9 Tập 1: Cho tam giác ABC vuông tại A (Hình 1).
a) Hãy tính sin B theo b và a, cos B theo c và a. Sử dụng các kết quả tính được để giải thích tại sao lại có các đẳng thức: b = a . sin B; c = a . cos B.
b) Hãy tính tan B theo b và c, cot B theo c và b. Sử dụng các kết quả tính được ở trên để giải thích tại sao lại có các đẳng thức: b = c . tan B; c = b . cot B.
Lời giải:
Xét tam giác vuông ABC, ta có:
a) suy ra b = a . sin B;
suy ra c = a . cos B.
b) suy ra b = c . tan B;
suy ra c = b . cot B.
a)
b)
Lời giải:
a)
Xét tam giác ABC vuông tại A, , ta có:
• AB = BC . cos B = 20 . cos 36° ≈ 16,18 (cm).
• AC = BC . sin B = 20 . sin 36° ≈ 11,76 (cm).
Vậy AB ≈ 16,18 cm; AC ≈ 11,76 cm.
b)
Xét tam giác ABC vuông tại A, , ta có:
• AB = BC . sin C = 20 . sin 41° ≈ 13,12 (cm).
• AC = BC . cos C = 20 . cos 41° ≈ 15,09 (cm).
Vậy AB ≈ 13,12 cm; AC ≈ 15,09 cm.
Lời giải:
a) Hình 3a: Xét tam giác ABC vuông tại A, , ta có:
x = AB = AC . cot B = 9 . cot 32° ≈ 14,40.
Vậy x ≈ 14,40.
b) Hình 3b: Xét tam giác DEF vuông tại F, , ta có:
x = DF = EF . tan E = 5 . tan 48° ≈ 5,55.
Vậy x ≈ 5,55.
Lời giải:
Xét tam giác ABC vuông tại C có , ta có:
BC = AB . sin 42° = 16 . sin 42° ≈ 10,71 (m).
Vậy chiều dài BC của đoạn dây cáp khoảng 10,71 m.
2. Giải tam giác vuông
Lời giải:
Ta xét các trường hợp sau:
– Trường hợp 1 khi biết độ dài hai cạnh của tam giác vuông thì ta sẽ tìm được cạnh còn lại (áp dụng định lí Pythagore) và các góc (áp dụng tỉ số lượng giác).
– Trường hợp 2 khi biết được số đo hai góc thì ta tính được số đo của góc còn lại (dựa vào định lí tổng ba góc trong một tam giác) nhưng chưa đủ dữ kiện để tính độ dài các cạnh của tam giác.
– Trường hợp 3 khi biết một cạnh và một góc của tam giác vuông ta sẽ tìm được cạnh còn lại và các góc (áp dụng tỉ số lượng giác).
Vậy trong các trường hợp đã cho, trường hợp 1 và trường hợp 3 ta có thể tính được tất cả các cạnh và các góc của tam giác.
Vận dụng 2 trang 70 Toán 9 Tập 1: Trong Hình 9, cho OH = 4 m, Tính chiều cao AB của dây.
Lời giải:
Xét tam giác OHA vuông tại H, ta có
AH = OH . tan 42° = 4 . tan 42° ≈ 3,6 (m).
Xét tam giác OHB vuông tại H, ta có
HB = OH . tan 28° = 4 . tan 28° ≈ 2,1 (m).
Chiều cao AB của cây là: AH + HB ≈ 3,6 + 2,1 = 5,7 (m).
Vậy chiều cao AB của cây khoảng 5,7 m.
Bài tập
Bài 1 trang 71 Toán 9 Tập 1: Tính các cạnh của hình chữ nhật ABCD. Biết AC = 16 cm và (Hình 10).
Lời giải:
Xét tam giác ABC vuông tại B có , ta có:
•
•
Vì ABCD là hình chữ nhật nên ta có AB = CD = 6 cm và BC = AD = 14,8 cm.
Vậy độ dài các cạnh của hình chữ nhật ABCD là AB = 6 cm và BC = 14,8 cm, CD = 6 cm, AD = 14,8 cm.
Bài 2 trang 71 Toán 9 Tập 1: Cho tam giác ABC có BC = 20 cm,
a) Tính khoảng cách từ điểm B đến đường thẳng AC.
b) Tính các cạnh và các góc còn lại của tam giác ABC.
c) Tính khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng BC.
Lời giải:
a) Gọi BH là đường cao hạ từ B xuống AC.
Khi đó, BH là khoảng cách từ điểm B đến đường thẳng AC.
Xét tam giác BHC có , ta có:
BH = BC . sin 30° = 20 . sin 30° = 10 (cm).
Vậy khoảng cách từ điểm B đến đường thẳng AC là 10 cm.
b) Xét tam giác ABC, ta có: .
Suy ra
Ta có
Xét tam giác ABH vuông tại H có nên
• suy ra .
• suy ra .
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác BHC, ta có: BC2 = CH 2 + BH2
Suy ra .
Do đó .
Vậy độ dài các cạnh và các góc còn lại của tam giác ABC là , AB ≈ 7,9 cm, AC ≈ 9,5 cm.
c) Gọi AK là đường cao hạ từ A xuống BC.
Khi đó, AK là khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng BC.
Xét tam giác ACK có và AC ≈ 9,5 cm nên ta có:
Vậy khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng BC khoảng 4,8 cm.
Lời giải:
Nhìn vào hình ta có tam giác vuông ABC như hình sau:
Xét tam giác ABC vuông tại B có nên
Vậy độ cao của vật so với mặt đất khoảng 2,3 m.
a) Tính chiều cao h của con dốc.
b) Hỏi bạn An đến trường lúc mấy giờ? Biết rằng tốc độ khi lên dốc là 4 km/h và tốc độ khi xuống dốc là 19 km/h.
Lời giải:
a) Đặt AH = x (m) (0 < x < 762).
Suy ra BH = 762 – x (m).
Áp dụng hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông, ta có:
h = x . tan 6° và h = (762 – x) . tan 4°.
Suy ra x . tan 6° = (762 – x) . tan 4°
x . tan 6° = 762 . tan 4° – x . tan 4°
x . tan 6° + x . tan 4° = 762 . tan 4°
x . (tan 6° + tan 4°) = 762 . tan 4°
.
Do đó .
Vậy chiều cao h của con dốc khoảng 32 m.
b) Xét tam giác AHC vuông tại H có nên h = AC . sin A.
Suy ra .
Xét tam giác BHC vuông tại H có nên h = BC . sin B.
Suy ra .
Thời gian An đi từ nhà đến trường là:
(giờ) = 6 phút.
Lúc 6 giờ sáng, bạn An đi xe đạp từ nhà và đến trường vào lúc:
6 giờ + 6 phút = 6 giờ 6 phút.
Vậy bạn An đến trường lúc 6 giờ 6 phút.
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 1. Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Bài 2. Hệ thức giữa cạnh và góc của tam giác vuông
Bài 2. Tiếp tuyến của đường tròn
Bài 3. Góc ở tâm, góc nội tiếp
Lý thuyết Hệ thức giữa cạnh và góc của tam giác vuông
1. Hệ thức giữa cạnh và góc của tam giác vuông
Công thức tính cạnh góc vuông theo cạnh huyền và sin, côsin của các góc nhọn
Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh huyền nhân với sin góc đối hoặc nhân với côsin góc kề. Cạnh góc vuông = (cạnh huyền ) × (sin góc đối) = (cạnh huyền ) × (cosin góc kề) |
Ví dụ 1:
Trong tam giác ABC vuông tại A, ta có:
Công thức tính cạnh góc vuông theo cạnh góc vuông kia và tang, côtang của các góc nhọn
Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh góc vuông kia nhân với tang góc đối hoặc côtang góc kề. Cạnh góc vuông = (cạnh góc vuông còn lại ) × (tan góc đối) = (cạnh góc vuông còn lại ) × (cot góc kề) |
Ví dụ 2:
Trong tam giác ABC vuông tại A, ta có:
2. Giải tam giác vuông
Giải tam giác vuông là tính các cạnh và góc chưa biết của tam giác đó.