Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Sự biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố hóa học - Định luật tuần hoàn, tài liệu bao gồm có định nghĩa, công thức tính và các dạng bài tập, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Hóa sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Sự biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố hóa học - Định luật tuần hoàn
1. Sự biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố hóa học
Tính kim loại là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ mất electron để trở thành ion dương. Nguyên tử càng dễ mất electron thì tính kim loại của nguyên tố càng mạnh.
Tính phi kim là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ thu electron để trở thành ion âm. Nguyên tử càng dễ thu electron thì tính phi kim của nguyên tố càng mạnh.
1.2. Sự biến đổi tính kim loại, tính phi kim
a. Trong cùng chu kỳ, theo chiều tăng dần của điiện tích hạt nhân: Tính kim loại giảm, tính phi kim tăng dần.
Giải thích: trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân (từ trái sang phải) thì độ âm điện tăng dần đồng thời bán kính nguyên tử giảm dần => khả năng nhường electron giảm, khả năng nhận electron tăng
=> tính kim loại giảm, tính phi kim tăng
b. Trong cùng nhóm A, khi điện tích hạt nhân tăng: Tính kim loại tăng, tính phi kim giảm dần.
Giải thích: Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân (từ trên xuống dưới) thì độ âm điện giảm dần đồng thời bán kính nguyên tử tăng nhanh => khả năng nhường electron tăng, khả năng nhận electron giảm.
Độ âm điện: của một nguyên tử là đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi tạo thành liên kết hóa học
Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân:
Trong cùng chu kỳ, độ âm điện tăng.
Trong cùng nhóm, độ âm điện giảm.
2. Sự biến đổi về hóa trị của các nguyên tố
Trong cùng chu kỳ, khi điện tích hạt nhân tăng, hóa trị cao nhất với oxi tăng từ 1 đến 7, hóa trị đối với hiđro giảm từ 4 đến 1.
IA | IIA | IIIA | IVA | VA | VIA | VIIA | |
Oxit cao nhất | R2O | RO | R2O3 | RO2 | R2O5 | RO3 | R2O7 |
Hợp chất với hidro | RH | RH2 | RH3 | RH4 | RH3 | RH2 | RH |
Nhận xét: Hóa trị cao nhất của một nguyên tố với oxi, hóa trị với hiđro của các phi kim biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
3. Oxit và hiđroxit của các nguyên tố nhóm A thuộc cùng 1 chu kì
Na2O | MgO | Al2O3 | SiO2 | P2O5 | SO3 | Cl2O7 |
Oxit bazơ | Oxit bazơ | Oxit lưỡng tính | Oxit axit | Oxit axit | Oxit axit | Oxit axit |
NaOH | Mg(OH)2 | Al(OH)3 | H2SiO3 | H3PO4 | H2SO4 | HClO4 |
Bazơ mạnh | Bazơ yếu | Hidroxit lưỡng tính | Axit yếu | Axit trung bình | Axit mạnh | Axit rất mạnh |
Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazơ của oxit và hiđroxit tương ứng giảm dần, đồng thời tính axit của chúng tăng dần.
Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng tăng dần, đồng thời tính axit của chúng giảm dần.
Nhận xét: Tính axit - bazơ của các oxit và hidroxit tương ứng của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
4. Định luật tuần hoàn
Tính chất của các nguyên tố và đơn chất cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
5. Bài tập liên quan
Câu 1: Trong một chu kì, theo chiều tang dần của điện tích hạt nhân,
A. Bán kính nguyên tử giảm dần, tính kim loại tăng dần.
B. Bán kính nguyên tử giảm dần, tính phi kim tăng dần.
C. Bán kính nguyên tử tăng dần, tính phi kim tăng dần.
D. Bán kính nguyên tử tăng dần, tính phi kim giảm dần.
Câu 2: Dãy nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo chiều tang dần độ âm điện?
A. Li, Na, C, O, F
B. Na, Li, F, C, O
C. Na, Li, C, O, F
D. Li, Na, F, C, O
Câu 3: Dãy nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại?
A. Li, Be, Na, K
B. Al, Na, K, Ca
C. Mg, K, Rb, Cs
D. Mg, Na, Rb, Sr
Câu 4: Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 4, 12, 20. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Các nguyên tố này đều là kim loại mạnh nhất trong chu kì.
B. Các nguyên tố này không cùng thuộc một chu kì.
C. Thứ tự tăng dần tính bazơ la X(OH)2 < Y(OH)2 < Z(OH)2.
D. Thứ tự tang dần độ âm điện: X < Y < Z.
Câu 5: Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 29, 37. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các nguyên tố này đều là kim loại nhóm IA.
B. Các nguyên tố này không cùng một chu kì.
C. Thứ tự tính kim loại tang dần: X < Y < Z.
D. Thứ tự tính bazơ tang dần: XOH < YOH < ZOH.
Câu 7: Cho các phát biểu sau:
F là phi kim mạnh nhất.
Li là kim loại có độ âm điện lướn nhất.
He là nguyên tử có bán kính nhỏ nhất.
Be là kim loại yếu nhất trong nhóm IIA.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 8: Các ion Na+, Mg2+, O2-, F- đều có cùng cấu hình electron. Thứ tự giảm dần bán kính của các ion trên là
A. Na+> Mg2+> F- > O2-
B. Mg2+> Na+> F- > O2-
C. F-> Na+> Mg2+ > O2-
D. O2-> F-> Na+ > Mg2+
Câu 9: Hợp cất khí của nguyên tố R với hidro có công thức hóa học RH4. Trong oxit mà R có hóa trị cao nhất, R chiếm 46,67% về khối lượng. Nguyên tố R thuộc chu kì
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 10: X và Y là hai nguyên tố thuộc nhóm A, trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn. Biết Y có nhiều hơn X là 5 electron p, số electron s của X và Y bằng nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X có thể là kim loại kiềm.
B. Giữa vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn luôn có 4 nguyên tố.
C. Y có thể thuộc nhóm VA.
D. X không thể là nguyên tố p.
Câu 11: Nguyên tố A và B thuộc hai chu kì liên tiếp, tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử A và B là 23. Biết rằng A và B ở hai nhóm A liên tiếp và dạng đơn chất của chúng rất dễ tác dụng với nhau tạo thành hợp chất X. biết rằng ZA < ZB. Kết luận nào sau đây là sai?
A. A và B đều là các phi kim.
B. Độ âm điện của A lớn hơn B.
C. Trong hợp chất của A với hidro, tỉ lệ phần trăm về khối lượng của A là 88,9%.
D. Hợp chất của B với oxi, trong đó B có hóa trị cao nhất, có công thức hóa học B2O3.
Câu 12: Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất tạo nên từ các nguyên tố đó
A. biến đổi liên tục theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử.
B. biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử.
C. biến đổi liên tục theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
D. biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.