Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Công thức tính hiệu suất phản ứng hóa học cực hay, tài liệu bao gồm có định nghĩa, công thức tính và các dạng bài tập, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Hóa sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Công thức tính hiệu suất phản ứng hóa học cực hay
1. Hiệu suất là gì?
Hiệu suất (thường có thể đo được) là khả năng tránh lãng phí vật liệu, năng lượng, nỗ lực, tiền bạc và thời gian để làm một việc gì đó hay tạo ra kết quả mong muốn. Nói chung, đó là khả năng làm tốt một việc mà không có lãng phí.
Trong nhiều thuật ngữ toán học và khoa học, nó là thước đo mức độ mà đầu vào cũng được dùng cho một mục đích, nhiệm vụ, chức năng được yêu cầu (đầu ra). Nó thường đặc biệt bao gồm các khả năng của một ứng dụng cụ thể nỗ lực để sản xuất ra một kết quả cụ thể với một số tiền tối thiểu hay số lượng chất thải, chi phí, nỗ lực không cần thiết. Hiệu quả đề cập đến rất khác nhau đầu vào và đầu ra trong lĩnh vực và các ngành công nghiệp khác nhau.
2. Công thức tính hiệu suất của phản ứng hóa học
2.1 Công thức tính hiệu suất của phản ứng hóa học và ví dụ cụ thể
Cho phản ứng hóa học: A + B → C
Hiệu suất phản ứng:
H = số mol pứ . 100% / số mol ban đầu
hoặc cũng có thể tính theo khối lượng:
H = khối lượng thu được thực tế . 100% / khối lượng thu được tính theo phương trình
Lưu ý là tính hiệu suất theo số mol chất thiếu (theo số mol nhỏ)
Từ công thức cũng có thể tính được:
nC = nA pứ = (nA ban đầu . H)/100
nA ban đầu cần dùng: nA ban đầu = (nC.100)/H
2.2 Công thức tính khối lượng chất tham gia khi có hiệu suất
Do hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100%, nên lượng chất tham gia thực tế đem vào phản ứng phải hơn nhiều để bù vào sự hao hụt. Sau khi tính khối lượng chất tham gia theo phương trình phản ứng, ta có khối lượng chất tham gia khi có hiệu suất như sau:
2.3. Công thức tính khối lượng sản phẩm khi có hiệu suất
Do hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100%, nên lượng sản phẩm thực tế thu được phải nhỏ hơn nhiều sự hao hụt. Sau khi khối lượng sản phẩm theo phương trình phản ứng, ta tính khối lượng sản phẩm khi có hiệu suất như sau:
Ví dụ 1: Nung 0,1 mol CaCO3 thu được 0,08 mol CaO. Tính hiệu suất phản ứng hóa học xảy ra.
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập
Trong bài này chúng ta có 2 cách để giải bài toán:
Cách 1:
CaCO3 → CaO + CO2
0,1 mol → 0,1 mol
Theo phản ứng ta có 0,1 mol CaCO3 tạo 0,1 mol CaO. Tuy nhiên theo thực tế đo được chỉ thu được 0,08 mol CaO. Như vậy đối với CaO lượng tính toán theo phản ứng là 0,1 (gọi là khối lượng theo lý thuyết) và lượng chắc chắn thu được là 0,08 (gọi là lượng thực tế). Hiệu suất phản ứng H(%) = (thực tế/lý thuyết)*100 = (0,08/0,1)*100 = 80%, tức là:
Cách 2:
CaCO3 → CaO + CO2
0,08 mol ← 0,08 mol
Nhìn tỉ lệ mol trên phương trình nếu thu được 0,08 mol vôi sống CaO cần dùng 0,08 mol CaCO3.
Tuy nhiên đề bài cho là nung 0,1 mol CaCO3.
Tóm lại đối với CaCO3 lượng tính toán theo phản ứng là 0,08 (gọi là lựong lý thuyết) và lượng chắc chắn cần phải có là 0,1 (gọi là lượng thực tế).
Hiệu suất phản ứng H = (lý thuyết/ thực tế).100 = (0,08/0,1).100 = 80%
Vậy tóm lại khi tính hiệu xuất phản ứng thì chúng ta cần xác định xem mình dựa vào tác chất hay sản phẩm để có công thức phù hợp để tính.
+ Nếu dựa vào sản phẩm thì công thức: H = (thực tế/ lý thuyết).100
+ Nếu dựa vào tác chất thì công thức: H = (lý thuyết/ thực tế).100
Theo kinh nghiệm của tôi với các bài tập tính toán hiệu suất phản ứng, khi làm bài đừng để ý đến thực tế, lý thuyết gì cả. Cứ thực hiện tính toán bình thường, dựa vào tác chất hay sản phẩm tùy ý, sau đó đối chiếu lượng ở đề bài cho xem giá trị nào lớn, giá trị nào nhỏ.
Hiệu suất = (giá trị nhỏ/ giá trị lớn).100
Ví dụ 2. Có một loại quặng pirit chứa 95% FeS2. Nếu mỗi ngày nhà máy sản xuất 100 tấn H2SO4 98% thì lượng quặng pirit trên cần dùng là bao nhiêu? Biết hiệu suất điều chế H2SO4 là 90%.
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập
Ta có sơ đồ phản ứng: FeS2 → H = 90% → 2H2SO4
Theo lý thuyết: 120 196
Phản ứng: 60 ← 98 tấn
Ta có vì hiệu suất điều chế H2SO4 là 90% => mFeS2 thực tế = 60/90% = 200/3 tấn
Vì quặng chứa 95% FeS2 => mquặng = 200/3.100/95 = 70,18 tấn
Ví dụ 3. Cho hỗn hợp A gồm axit formic và axit axetic (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp A tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4đặc) thu được hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 85%). Tính khối lượng hỗn hợp este thu được.
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập
Ta có theo đầu bài vì số mol ancol lớn hơn số mol 2 axit nên ancol dư.
nancol phản ứng = 2.naxit= 0,1 mol.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:
mancol + maxit = meste + mnước
= 0,1.46 + 5,3 = meste + 0,1.18
=> meste = 8,10 gam
Vì hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%
Nên meste thu được = 8,10.85/100= 6,885 gam.
Ví dụ 4. Tính khối lượng gang có chứa 95% Fe sản xuất được từ 2,4 tấn quặng hematit (có chứa 85% Fe2O3) biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 80%.
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra:
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2↑
Khối lượng Fe2O3 có trong 2,4 tấn quặng hemantit là:
mFe2O3 = 2,4/100%.%Fe2O3 = 2,2.100%. 85% = 2,04 tấn
Theo phuong trình phản ứng hóa học tính lượng Fe thu được theo lí thuyết:
mFe lí thuyết = mFe2O3/160 ×112 = 2,04 . 112 /160 = 1,428 tấn
Vì hiệu suất của quá trình là 80%
=> Lượng Fe thu được theo thực tế:
mFe thực tế= mFe lí thuyết/100% × %H = 1,428 .80/100 = 1,1424 tấn
Vì gang chứa 95% Fe => khối lượng gang mgang= mFe thực tế/ 95%.100% = 1,1424 . 100 / 95 = 1,2 tấn
3. Bài tập ví dụ tính hiệu suất phản ứng
Ví dụ 1: Tính khối lượng Na và thể tích khí Cl2 cần dùng để điều chế 4,68 gam muối Clorua, nếu hiệu suất phản ứng là 80%
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập
nNaCl= mNaCl/ MNaCl = 4,68/58,5 = 0,08 (mol)
Phương trình hóa học:
2Na + Cl2 → 2NaCl (1)
Từ phương trình hóa học (1) => số mol Na = 0,08.100/80 = 0,1 (mol)
n Cl2 = (0,08.100)/2*80 = 0,05 (mol)
mNa = 0,1.23 = 2,3 (gam)
VCl2 = 0,05.22,4 = 1,12 (lit)
Ví dụ 2: Cho 19,5 gam Zn phản ứng với 7 (lít) clo thì thu được 36,72 gam ZnCl2. Tính hiệu suất của phản ứng?
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập
nZn = 19,5/65 = 0,3 (mol)
nCl2 = 7/22,4 = 0,3125 (mol)
nZnCl2 = 0,27 (mol)
Phương trình hóa học
Zn + Cl2 → ZnCl2
Ta thấy:
nCl2 > nZn => so với Cl2 thì Zn là chất thiếu, nên ta sẽ tính theo Zn.
Từ phương trình => n Zn phản ứng = n ZnCl2 = 0,27 (mol)
Hiệu suất phản ứng: H = số mol Zn phản ứng .100/ số mol Zn ban đầu
= 0,27 . 100/0,3 = 90 %
Ví dụ 3: Nung 4,9 g KClO3 có xúc tác thu được 2,5 g KCl và khí oxi.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính hiệu suất của phản ứng.
Hướng tư duy:
Đề cho hai số liệu chất tham gia và sản phẩm. Do sản phẩm là chất thu được còn lượng chất tham gia không biết phản ứng có hết không nên tính toán ta dựa vào sản phẩm.
Từ mKCl → tính được nKCl → tính nKClO3 (theo phương trình) → tính mKClO3 (thực tế phản ứng)
Còn m đề bài cho là lượng lý thuyết => Tính H% theo công thức
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập
nKCl = 2,5/74,5 = 0,034 mol
2KClO3 2KCl + 3O2
2 2 3
0,034 0,034
Khối lượng KClO3 thực tế phả ứng:
mKClO3 = nKClO3.MKClO3 = 0,034.1225 = 4,165 gam
Hiệu suất phản ứng:
H = 4,165/4,9.100% = 85%
Ví dụ 4. Để điều chế 8,775 g muối natri clorua (NaCl) thì cần bao nhiêu gam natri và bao nhiêu lít clo (đktc), biết hiệu suất phản ứng = 75%.
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập
nNaCl = 0,15 mol
Phương trình phản ứng
2Na + Cl2 2NaCl
2 1 2
0,15 0,075 0,15
Khối lượng Na và thể tích khí clo theo lý thuyết:
mNa lý thuyết = nNa.MNa = 0,15.23 = 3,45 (gam)
VCl2 = nCl2.22,4 = 0,075.22,4 = 1,68 lít
Khi có H = 75%, khối lượng Na và thể tích khí clo thực tế là:
Ví dụ 5. Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là:
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập
Ta có: nCH3COOH = 12/60 = 0, 2(mol) và nC2H5OH= 13,8/46 = 0, 3( mol) > 0,2
⇒ Hiệu suất tính theo số mol axit phản ứng:
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
0,2 => 0,2 => 0,2
Từ (*) ⇒ meste = 0,2 x 88 = 17,6 (gam)
Vậy H = 11/17,6 x 100% = 62,5%
Ví dụ 6: Trộn 20 ml cồn etylic 92o với 300 ml axit axetic 1M thu được hỗn hợp X. Cho H2SO4 đặc vào X rồi đun nóng, sau một thời gian thu được 21,12 gam este. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml. Hiệu suất phản ứng este hoá là:
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập
nC2H5OH = (20.0,92.0,8)/46 = 0,32 mol; nCH3COOH = 0,3 mol;
nCH3COOCH3 = 21,12/88 = 0,14 mol
Phương trình phản ứng :
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOCH3 + H2O(1)
mol: 0,24 ← 0,24 ← 0,24
Ban đầu số mol ancol nhiều hơn số mol axit nên từ (1) suy ra ancol dư, hiệu suất phản ứng tính theo axit.
Theo (1) số mol axit và ancol tham gia phản ứng là 0,24 mol. Vậy hiệu suất phản ứng là :
H = 0,24/0,3 x 100 = 80%.
Ví dụ 7: Có 12 lít hỗn hợp 2 khí Cl2 và H2 đựng trong bình đậy kín. Chiếu sáng để phản ứng xảy ra thì thu được 1 hỗn hợp khí chứa 30% V là khí sản phẩm, lượng Cl2 còn 20% so với ban đầu (các V đo ở cùng nhiệt độ và áp suất)
a) Tính % V của hỗn hợp trước và sau phản ứng.
b) Tính hiệu suất của phản ứng.
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập
Gọi x, y là thể tích H2, Cl2
Trong hỗn hợp X ban đầu
=> x + y = 12
Gọi a là thể tích phản ứng:
H2 + Cl2 → 2 HCl
a-------a-------2a
Phản ứng không thay đổi thể tích
=> Hỗn hợp Y sau phản ứng vẫn có thể tích = 12 lít
=> VHCl = 2a = 12.0,3 => a = 1,8
Thể tích Cl2 sau phàn ứng = y - a = 0,8y
=> y = 4a = 7,2
=> x = 4,8
=> Nếu phản ứng hoàn toàn ==> H2 hết
=> Hiệu suất đối với H2 = 1,8.100/4,8 = 37,5%
4. Bài tập tự luyện
Câu 1. Nung nóng kali nitrat KNO3, chất này bị phân hủy tạo thành kali nitrit KNO2 và O2. Tính khối lượng KNO3 cần dùng để điều chế được 2,4 gam O2. Biết hiệu suất phản ứng đạt 85%.
Đáp án hướng dẫn giải
Số mol O2 bằng 2,4 : 32 = 0,075 mol
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra
2KNO3→ 2KNO2 + O2
2 → 1 mol
0,15 → 0,075 mol
Khối lượng KNO3 theo lý thuyết là: mlt = 0,15.101 = 15,15 gam
Vì hiệu suất phản ứng là 85% nên
Khối lượng KNO3 thực tế cần dùng là: mtt = 15,15.100/85 = 17,8%
Câu 2. Cho luồng khí H2 đi qua ống thủy tinh chứa 20 gam bột CuO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 16,8 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng bao nhiêu. Biết phương trình hóa học của phản ứng như sau:
CuO + H2 → Cu + H2O
Đáp án hướng dẫn giải
Phương trình hóa học của phản ứng:
CuO + H2→ Cu + H2O
Gọi số mol của H2 là a ta có: nH2O = nH2 = a (mol)
Bảo toàn khối lượng:
20 + 2 a = 16,8 + 18 a
=> a = 0,2(mol)
nCuO pư = nH2 = 0,2(mol)
Vậy : H = 0,2.80/20 .100% = 80%
Câu 3. Trộn 10,8 g bột nhôm với bột lưu huỳnh dư. Cho hỗn hợp vào ống nghiệm và đun nóng để phản ứng xảy ra thu được 25,5 g Al2S3. Tính hiệu suất phản ứng?
Đáp án hướng dẫn giải
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra
2Al + 3S → Al2S3 (1)
nAl2S = 64/375 (mol)
nAl = 0,4 (mol)
Từ 1:
nAl phản ứng= 2nAl2S3= 1283/75 (mol)
H = 1283/75:0,4.100% = 85,3%
Câu 4. Cho 22,4 lít khí etilen C2H4 (đktc) tác dụng với nước (dư) có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 13,8 gam rược etylic C2H5OH. Tính hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen.
Đáp án hướng dẫn giải
nC2H4 = 22,4/22,4 = 1 mol
Phương trình phản ứng hóa học
C2H4 + H2O → C2H5OH
1 mol → 1 mol
Khối lượng rượu etylic thu được theo lí thuyết là: 1.46 = 46 gam
Ta có khối lượng rượu etylic thu được thực tế là 13,8 gam
Hiệu suất của phản ứng cộng nước của etilen là:
H = mTT/mLT.100% = 13,8/46.100% = 30%
Câu 5. Nung 4,9 gam KClO3 có xúc tác thu được 2,5 gam KCl và chất khí
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính hiệu suất của phản ứng?
Đáp án hướng dẫn giải
nKClO3 = 4,9/122,5 = 0,04 (mol)
nKCl = 2,5/74,5 = 0,034 (mol)
2KClO3 2KCl + 3O2 (1)
Theo phương trình phản ứng (1) nKClO3(pư)= nKCl= 0,034 (mol)
Hiệu suất phản ứng là
0,034/0,04.100% = 83,89%
Theo (1) nO2 = 3/2nKCl = 0,051 (mol)
=> VO2 = 0,051.22,4 = 1,1424 (l)
Câu 6. Để điều chế 8,775 gam muối Natri clorua (NaCl) thì cần số gam Natri là? Biết hiệu suất bằng 75%.
Đáp án hướng dẫn giải
Phương trình hóa học
2Na + Cl2→ 2NaCl
nNaCl= 8,775/58,5 = 0,15 (mol)
Nếu hiệu suất là 100% thì nNaCl= 0,15.75/100 = 0,2(mol)
Theo phương trình hóa học: nNa = nNaCl= 0,2 mol
→ mNa = 0,2.23 = 4,6 (g)
Theo phương trình hóa học: nCl2 =1/2nNaCl= 0,1 mol
→ VCl2= 0,1.22,4 = 2,24 (l)
Câu 7. 280 kg đá vôi chứa 25% tập chất thì có thể điều chế được bao nhiêu kg vôi sống, nếu hiệu suất phản ứng là 80%.
Đáp án hướng dẫn giải
Do đá vôi chứ 25% tạp chất nên khối lượng đá vôi là: mCaCO3 = 280.75% = 210 kg
CaCO3→ CaO + CO2
100 g 56 g
210 kg x kg
Khối lượng CaO lí thuyết thu được theo phương trình là:
x = 210.56/100 = 117,6 kg
Do hiệu suất là H = 80% nên khối lượng CaO thực tế thu được là:
mCaO thực tế = mCaO (LT).80% = 117,6.80% = 94,08 kg
Câu 8. Cho 21,75g MnO2 tác dụng hết axit HCl đặc
a) Tính V của Cl2tạo thành ở đktc, H = 80%
b) Clo ở trên tác dụng hết với Fe (đun nóng). Tính lượng muối tạo thành
c) Xác định M (hóa trị 2) biết clo tác dụng vừa đủ 4,8g kim loại M
Đáp án hướng dẫn giải
Phương trình hóa học
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2+ 2H2O
Ta có:
nCl2 lt = nMnO2 = 21,75/(55 +16.2) = 0,25 mol
=> nCl2 = 0,25.80% = 0,2 mol
=> VCl2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Phương trình hóa học:
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
=> nFeCl3 = 2/3nCl2 = 0,4/3 mol
=> mFeCl3 = 0,4/3.(56 + 35,5.3) = 21,67 gam
M + Cl2 → MCl2
=> nM = nCl2 = 0,2 mol
=> MM = 4,8/0,2 = 24
Vậy M là Mg
Câu 9. Thực hiện tổng hợp amoniac từ N2 + 3H2 ⇔ 2NH3. Nồng độ ban đầu các chất: [N2] = 2M, [H2] = 2,4 M. Khi phản ứng đạt cân bằng [NH3] = 0,4 M. Hiệu suất phản ứng tổng hợp
Đáp án hướng dẫn giải
Phương trình hóa học: N2 + 3H2 ⇔ 2NH3
Ban đầu: 1mol/l 2,4 mol.l
Cân bằng 0,6 mol/l 0,4 mol/lit
Theo phương trình hóa học thì 1 mol N2 cần 3 mol H2. Ở đây chỉ có 1,2 mol H2, vì H2 thiếu nên tác dụng hết.
Hiệu suất phải tính theo lượng chất tác dụng hết.
Số mol H2 đã tác dụng là 0,6 mol.
Vậy H = (0,6 : 2,4). 100 = 25%
Câu 10. Khối lượng este metyl metacrylat thu được là bao nhiêu khi đun nóng 215 gam axit metacrylic với 100 gam ancol metylic, giả thiết hiệu suất phản ứng este hóa đạt 70%
Đáp án hướng dẫn giải
Ts có n(Axit)= 215/86 = 2,5 mol
n(ancol) = 100/32
Xét tỉ lệ số mol giữa axit và ancol thì ancol dư do đó Phản ứng tính theo số mol axit.
Phương trình hóa học
CH2=C(CH3)-COOH + CH3OH → CH2=C(CH3)-COOCH3+ H2O.
Với H = 60%
→ n(este)= 2.5.60% = 1,5.
Khối lượng este là: m(este) = 1,5.100 = 150 gam
Câu 11. Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là:
Đáp án hướng dẫn giải
nkết tủa = 0,5 mol
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 (1)
0,25 ← 0,5
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (2)
0,5 ← 0,5
=> mglucozo (thực tế) = 0,25.180 = 45 gam
H = 75% => mglucozo(ban đầu) = 45.100/75 = 60 gam
Câu 12. Từ 3 tấn quặng pirit (chứa 585 FeS2 về khối lượng, phần còn lại là các tập chất trơ) điều chế được bao nhiêu tấn dung dịch H2SO4 98%, hiệu suất chung của có quá trình điều chế là 70%.
Đáp án hướng dẫn giải
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra
4 FeS2+ 11O2 → 2 Fe2O3 + 8 SO2
SO2+ 1/2 O2→ SO3
SO3 + H2O → H2SO4
mFeS2 = 0,58. 3=1,74(tấn)
m(H2SO4, lí thuyết)= (98.1,74)/ 480 = 0,35525 (tấn)
Vì hiệu suất quá trình điều chế là 70%
Khối lượng H2SO4 thực tế thu được là:
mH2SO4(TT) = 0,35525.70% = 0,248675 (tấn)
Khối lượng dung dịch H2SO498% là
=> mddH2SO4 = (0,248675.100)/98 = 0,25375(tấn) = 253,75 (kg)
Câu 13. Nung 100 kg CaCO3 thì thu được 47,6kg CaO. Tính hiệu suất của phản ứng.
Biết phản ứng xảy ra như sau: CaCO3 → CaO + CO2
Đáp án hướng dẫn giải
Phương trình hóa học xảy ra như sau là :
CaCO3 → CaO + CO2
100 g ⟶ 56 g
100 kg ⟶ 5 kg
Hiệu suất của phản ứng là: H= 47,6 .100/56 = 85%
Vậy hiệu suất của phản ứng là 85 %