Bài 1.6 trang 9 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 7

4.2 K

Với giải Bài 1.6 trang 9 Toán lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết trong Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ

Bài 1.6 trang 9 Toán lớp 7: Tuổi thọ trung bình dự kiến của những người sinh năm 2019 ở một số quốc gia được cho trong bảng sau:

Quốc gia

Australia

Pháp

Tây Ban Nha

Anh

Mỹ

Tuổi thọ trung bình dự kiến

83

82,5

8315

8125

7812

( Theo Báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới, 2020)

Sắp xếp các quốc gia theo tuổi thọ trung bình dự kiến từ nhỏ đến lớn.

Phương pháp giải:

Cách 1: Biểu diễn các số hữu tỉ về dạng số thập phân rồi so sánh

Sắp xếp các quốc gia theo tuổi thọ trung bình dự kiến từ nhỏ đến lớn.

Cách 2: Sử dụng tính chất bắc cầu để so sánh các số hữu tỉ

Lời giải:

Cách 1:

Ta có: 8315=83,2

8125=81,4

7812= 78,5

Vì 78,5 < 81,4 < 82,5 < 83 < 83,2

Vậy các quốc gia theo tuổi thọ trung bình dự kiến từ nhỏ đến lớn là: Mỹ, Anh, Pháp, Australia, Tây Ban Nha.

Cách 2:

Vì 7812 < 79 < 8125< 82 < 82,5 < 83 < 8315 nên 7812 < 8125 < 82 < 82,5 < 8315

Vậy các quốc gia theo tuổi thọ trung bình dự kiến từ nhỏ đến lớn là: Mỹ, Anh, Pháp, Australia, Tây Ban Nha.

Bài tập vận dụng:

Bài 1. So sánh:

a) – 1,25 và – 1,125;

b) 0,8 và 815 ;

c) 219 và 1019 ;

d) 223 và 176 ;

e) 12022và 12023 ;

f) – 5,6 và 12 ;

g) 79  và 1,5.

Hướng dẫn giải

a) Có 1,25 > 1,125 nên – 1,25 < – 1,125

b) Có  0,8=810=45=1215 , vì  1215>815 . Nên 0,8 >815

c) Có  219<1019 nên  -219<-1019

d) Có 223=83=166 , vì 166<176. Nên 223<176

e) 12022>12023

f) Có – 5,6 < 0 và  12> 0. Nên – 5,6 < 12

g) Có 79< 1 và 1,5 > 1. Nên 79< 1,5.

Bài 2. Điền kí hiệu () thích hợp vào chỗ chấm:

a) 0,15 …  ;

b) -50  …  ;

c) 1,0 …  ;

d) 1,28  …  .

Hướng dẫn giải

a) Vì 0,15 = 15100=320  (trong đó 3; 20  ℤ và 20 ≠ 0) nên 0,15    

b) Ta có: 50  (trong đó 5; 0  ℤ và 0 = 0) nên 50

c) Vì 1, 0 = 11 (trong đó 1; 1  ℤ và 1 ≠ 0) nên 1,0 

d) Vì 1,28=1,2:8=1210:8=1210.18=310 (trong đó 3; 10  ℤ và 10 ≠ 0) nên 1,28.

Bài 3. Cho trục số sau:

Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ – Toán lớp 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Các điểm A, B, C, D biểu diễn những số hữu tỉ nào?

b) Tìm số đối của các số hữu tỉ trên và biểu diễn chúng trên trục số.

Hướng dẫn giải

a) Ta thấy đoạn thẳng đơn vị cũ (ví dụ đoạn từ 0 đến 1) được chia thành 5 phần bằng nhau nên đoạn đơn vị mới bằng 15  đơn vị cũ. Do đó:

Điểm A nằm trước gốc O và cách gốc O một khoảng bằng 7 đơn vị nên nó biểu diễn số hữu tỉ 75 .

Tương tự, ta có được:

Điểm B biểu diễn số hữu tỉ 25 .

Điểm C biểu diễn số hữu tỉ 45 .

Điểm D biểu diễn số hữu tỉ 95 .

b) Số đối của -75là 75=75

Số đối của -25là 25=25

Số đối của 45là 45

Số đối của 95là -95

Biểu diễn trên trục số:

Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ – Toán lớp 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Xem thêm các bài giải Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Vận dụng trang 8 Toán lớp 7: Em hãy giải bài toán mở đầu...

Đánh giá

0

0 đánh giá