Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán lớp 7 Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 20 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 7. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế. Mời các bạn đón xem:
Bài tập Toán lớp 7 Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
A. Bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
A1. Bài tập tự luận
Bài 1. Tính một cách hợp lí.
a) ;
b) .
Hướng dẫn giải
a)
b)
Bài 2. Tính giá trị của biểu thức sau:
a) ;
b) ;
c) .
Hướng dẫn giải
a)
b)
c)
Bài 3. Tìm x, biết:
a) ;
b) ;
c) ;
d) .
Hướng dẫn giải
a)
Vậy
b)
Vậy
c)
Vậy
d)
Vậy
A2. Bài tập trắc nghiệm
Bài 4. Tính
A. 6;
B. 2021;
C. 56;
D. 51.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Bài 5. Tìm x, biết:
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
. Vậy
Bài 6. Một ô tô đã đi 110 km trong 3 giờ. Trong giờ thứ nhất, xe đi được quãng đường. Trong giờ thứ hai, xe đi được quãng đường còn lại. Hỏi trong giờ thứ ba xe đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
A. 45 km;
B. 44 km;
C. 47 km;
D. 46 km.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Giờ thứ nhất đi được số ki-lô-mét là: = (km)
Giờ thứ hai đi được số ki-lô-mét là: = (km)
Giờ thứ ba xe đi được số ki-lô-mét là: = 44 (km)
Bài 7. Tìm x biết
A. 9;
B. 8;
C. 6;
D. 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có:
Vậy đáp án đúng là A.
Bài 8. Để làm một cái bánh, cần cốc bột. Hằng đã có cốc bột. Hỏi Hằng cần thêm bao nhiêu cốc bột nữa để vừa đủ làm được một cái bánh?
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Giải thích:
Số cốc bột Hằng cần để vừa đủ làm được một cái bánh là:
= 2 (cốc).
Vậy Hằng cần thêm 2 cốc bột nữa để vừa đủ làm được một cái bánh.
Bài 9. Tìm x biết ( x + 1 ) + ( 2x + 3 ) + ( 3x + 5 ) +...+ (100x + 199 ) = 30200
A. 6;
B. 2;
C. 8;
D. 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Giải thích:
( x + 1 ) + ( 2x + 3 ) + ( 3x + 5 ) +...+ (100x + 199 )
= ( x + 2x + 3x + .. + 100x ) + ( 1 + 3 + 5 + ..+ 199 )
= ( 1 + 2 + 3 + .. + 100 )x + ( 1 + 3 + 5 + ..+ 199 )
Đặt A = 1 + 2 + 3 + .. + 100
Tổng A có ( số hạng )
A =
Đặt B = 1 + 3 + 5 + ..+ 199
Tổng B có ( số hạng )
B =
Thay vào đề bài ta có:
5050x + 10000 = 30200
5050x = 20200
x = 20200 : 5050
x = 4
Vậy đáp án đúng là D.
B. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
1. Thứ tự thực hiện các phép tính
• Với các biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
• Với các biểu thức không có dấu ngoặc, ta thực hiện theo thứ tự:
• Với các biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức:
a) 1,5 – 23 + 7,5 : 3;
b) .
Hướng dẫn giải:
a) 1,5 – 23 + 7,5 : 3
= 1,5 – 8 + 2,5 (Thực hiện lũy thừa; nhân chia trước)
= – 6,5 + 2,5 = – 4
b)
(Thực hiện trong ngoặc trước)
(Thực hiện nhân chia trước)
.
2. Quy tắc chuyển vế
• Đẳng thức có dạng A = B. Trong đó A là vế trái; B là vế phải của đẳng thức.
Ví dụ: 4,1 + x = 2,3 là một đẳng thức, trong đó 4,1 + x là vế trái, 2,3 là vế phải.
• Khi biến đổi các đẳng thức, ta thường áp dụng các tính chất sau:
Nếu a = b thì: b = a; a + c = b + c.
• Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “–” và dấu “–” đổi thành dấu “+”.
+) Nếu a + b = c thì a = c – b;
+) Nếu a – b = c thì a = c + b.
Ví dụ: Tìm x, biết:
a) ;
b) .
Hướng dẫn giải
a)
(Quy tắc chuyển vế)
Vậy .
b)
(Quy tắc chuyển vế)
Vậy .