Khám phá 4 trang 21 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải bài tập Toán lớp 8

414

Với giải Khám phá 4 trang 21 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ

Khám phá 4 trang 21 Toán 8 Tập 1: Sử dụng quy tắc chuyển vế và các tính chất của phép toán, hoàn thành các biến đổi sau vào vở:

(a + b)3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3

a3 + b3 = (a + b)3 – 3a2b – 3ab2

           = (a + b)3 – 3ab(a + b)

           = (a + b)(…)

           = …

(a – b)3 = a3 – 3a2b + 3ab2 – b3

a3 – b3 = (a – b)3 + 3a2b – 3ab2

           = (a – b)3 + 3ab(a – b)

           = (a – b)(…)

           = …

Lời giải:

(a + b)3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3

a3 + b3 = (a + b)3 – 3a2b – 3ab2

           = (a + b)3 – 3ab(a + b)

           = (a + b)[(a + b)2 – 3ab]

           = (a + b)(a2 + 2ab + b2 – 3ab)

           = (a + b)(a2 – ab + b2).

(a – b)3 = a3 – 3a2b + 3ab2 – b3

a3 – b3 = (a – b)3 + 3a2b – 3ab2

           = (a – b)3 + 3ab(a – b)

           = (a – b)[(a – b)2 + 3ab]

           = (a – b)(a2 – 2ab + b2 + 3ab)

           = (a – b)(a2 + ab + b2).

Lý thuyết Tổng và hiệu của hai lập phương

Với hai biểu thức tùy ý A và B, ta có:

Hằng đẳng thức đáng nhớ (Lý thuyết Toán lớp 8) | Chân trời sáng tạo

Ví dụ 7. Viết các đa thức sau dưới dạng tích:

a) x3 + 1;

b) y3 – 216.

Hướng dẫn giải.

a) x3 + 1 = x3 + 13

= (x + 1)(x2 – x . 1 + 12)

= (x + 1)(x2 – x + 1);

b) y3 – 216 = y3 – 63

= (y – 6)(y2 + y . 6 + 62)

= (y – 6)(y2 + 6y + 36).

Ví dụ 8. Tính

a) (2x + 3)(4x2 – 6x + 9);

b) (y – 5)(y2 + 5y + 25).

Hướng dẫn giải.

a) (2x + 3)(4x2 – 6x + 9)

= (2x + 3)[(2x)2 – 2x . 3 + 32]

= (2x)3 + 33

= 8x3 + 27;

b) (y – 5)(y2 + 5y + 25)

= (y – 5)(y2 + 5 . y + 52)

= y3 – 53

= y3 – 125.

Đánh giá

0

0 đánh giá