Vận dụng 4 trang 22 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải bài tập Toán lớp 8

748

Với giải Vận dụng 4 trang 22 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ

Vận dụng 4 trang 22 Toán 8 Tập 1: Từ một khối lập phương có cạnh bằng 2x + 1, ta cắt bỏ một khối lập phương có cạnh bằng x + 1 (xem Hình 5). Tính thể tích phần còn lại, viết kết quả dưới dạng đa thức.

Vận dụng 4 trang 22 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

Lời giải:

Thể tích của khối lập phương có cạnh bằng 2x + 1 là: (2x + 1)3.

Thể tích của khối lập phương có cạnh bằng x + 1 là: (x + 1)3.

Cách 1: Thể tích phần còn lại là:

(2x + 1)3 – (x + 1)3

= (2x)3 + 3.(2x)2.1 + 3.2x.12 + 13 – (x3 + 3.x2.1 + 3.x.12 + 13)

= 8x3 + 12x2 + 6x + 1 – x3 – 3x2 – 3x – 1

= (8x3 –  x3) + (12x2 – 3x2) + (6x – 3x) + (1 – 1)

= 7x3 + 9x2 + 3x.

Cách 1: Thể tích phần còn lại là:

(2x + 1)3 – (x + 1)3

= [(2x + 1) – (x + 1)].[(2x + 1)2 + (2x + 1).(x + 1) + (x + 1)2]

= [2x + 1 – x – 1].[(2x)2 + 2.2x.1 + 12 + (2x.x + 2x.x + 1.x + 1.1) + x2 + 2.x.1 + 12]

= x.[4x2 + 4x + 1 + 2x2 + 3x + 1 + x2 + 2x + 1]

= x.[(4x2 + 2x2 + x2) + (4x + 3x + 2x) + (1 + 1 + 1)]

= x.[7x2 + 9x + 3]

= 7x3 + 9x2 + 3x.

Lý thuyết Tổng và hiệu của hai lập phương

Với hai biểu thức tùy ý A và B, ta có:

Hằng đẳng thức đáng nhớ (Lý thuyết Toán lớp 8) | Chân trời sáng tạo

Ví dụ 7. Viết các đa thức sau dưới dạng tích:

a) x3 + 1;

b) y3 – 216.

Hướng dẫn giải.

a) x3 + 1 = x3 + 13

= (x + 1)(x2 – x . 1 + 12)

= (x + 1)(x2 – x + 1);

b) y3 – 216 = y3 – 63

= (y – 6)(y2 + y . 6 + 62)

= (y – 6)(y2 + 6y + 36).

Ví dụ 8. Tính

a) (2x + 3)(4x2 – 6x + 9);

b) (y – 5)(y2 + 5y + 25).

Hướng dẫn giải.

a) (2x + 3)(4x2 – 6x + 9)

= (2x + 3)[(2x)2 – 2x . 3 + 32]

= (2x)3 + 33

= 8x3 + 27;

b) (y – 5)(y2 + 5y + 25)

= (y – 5)(y2 + 5 . y + 52)

= y3 – 53

= y3 – 125.

Đánh giá

0

0 đánh giá