Khám phá 1 trang 18 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải bài tập Toán lớp 8

440

Với giải Khám phá 1 trang 18 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ

Khám phá 1 trang 18 Toán 8 Tập 1: a) Ba bạn An, Mai và Bình viết biểu thức biểu thị tổng diện tích S của các phần tô màu trong Hình 1 như sau:

Khám phá 1 trang 18 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

An: S = (a + b)2.

Mai: S = a2 + b2 + ab + ba.

Bình: S = a2 + 2ab + b2.

Kết quả của mỗi bạn có đúng không? Giải thích.

b) Thực hiện phép nhân và rút gọn đa thức của bạn An.

c) Bằng cách làm tương tự ở câu b), có thể biến đổi biểu thức (a − b)2 thành biểu thức nào?

Lời giải:

a) Ta xét các cách tính diện tích của các phần tô màu trong Hình 1 như sau:

Cách 1: Tính diện tích của hình vuông được ghép bởi 4 hình:

Khám phá 1 trang 18 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

Cạnh của hình vuông ABCD được tạo thành là: a + b.

Diện tích S của các phần tô màu chính là diện tích của hình vuông ABCD, và bằng:

S = (a + b).

Do đó kết quả của bạn An là đúng.

Cách 2: Tính diện tích mỗi hình:

Khám phá 1 trang 18 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

Diện tích hình vuông màu vàng AEHG là: a2.

Diện tích hình vuông màu xanh HICK là: b2.

Diện tích hình chữ nhật màu hồng EBIH là: ab.

Diện tích hình chữ nhật màu hồng GHKD là: ba.

Diện tích S của các phần tô màu là: a2 + b2 + ab + ba.

Do đó kết quả của bạn Mai là đúng.

Cách 3: Tính tổng diện tích hai hình chữ nhật ABIG và GICD (hình vẽ dưới đây).

Khám phá 1 trang 18 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

Diện tích hình chữ nhật ABIG là: a.(a + b) = a.a + a.b = a2 + ab.

Diện tích hình chữ nhật GICD là: (a + b).b = a.b + b.b = ab + b2.

Diện tích S của các phần tô màu là: a2 + ab + ab + b2 = a2 + 2ab + b2.

Vậy kết quả của bạn Bình là đúng.

Lưu ý: Có nhiều cách tính diện tích S của các phần tô màu để khẳng định kết quả của cả ba bạn đều đúng.

b) Ta có: S = (a + b)2

                  = (a + b).(a + b)

                  = a.(a + b) + b.(a + b)

                  = a.a + a.b + b.a + b.b

                  = a2 + 2ab + b2.

c) Ta có: (a – b)2

            = (a – b).(a – b)

            = a.(a – b) – b.(a – b)

            = a.a – a.b – b.a + b.b

            = a2 – 2ab + b2.

Lý thuyết Bình phương của một tổng, một hiệu

– Hai biểu thức (đại số) A và B có giá trị bằng nhau với bất kì giá trị nào của các biến thì ta nói hai biểu thức A và B bằng nhau hoặc đồng nhất với nhau.

Ta viết A = B, là một đồng nhất thức hoặc hằng đẳng thức.

– Với hai biểu thức tùy ý A và B, ta có:

Hằng đẳng thức đáng nhớ (Lý thuyết Toán lớp 8) | Chân trời sáng tạo

Ví dụ 1.Tính:

a) (2x + y)2;

b) (3x2 – 2y)2.

Hướng dẫn giải.

a) (2x + y)2 = (2x)2 + 2 . 2x . y + y2 = 4x2 + 4xy + y2;

b) (3x2 – 2y)2 = (3x2)2 – 2 . 3x2 . 2y + (2y)2 = 9x4 – 12x2y + 4y2.

Ví dụ 2. Viết các biểu thức sau thành bình phương của một tổng hoặc một hiệu:

a) x2 – 4xy + 4y2;

b) y2+y+14

Hướng dẫn giải

a) x2 – 4xy + 4y2

= x2 – 2 . x . 2y + (2y)2

= (x – 2y)2;

Hằng đẳng thức đáng nhớ (Lý thuyết Toán lớp 8) | Chân trời sáng tạo

Ví dụ 3. Tính nhanh:

a) 992;

b) 1012.

Hướng dẫn giải

a) 992

= (100 – 1)2

= 1002 – 2 . 100 . 1 + 12

= 10 000 – 200 + 1

= 9801;

b) 1012

= (100 + 1)2

= 1002 + 2 . 100 . 1 + 12

= 10 000 + 200 + 1

= 10 201.

Đánh giá

0

0 đánh giá