Bài 7 trang 98 Toán 10 Tập 1 | Cánh diều Giải toán lớp 10

629

Với giải Bài 7 trang 98 SGK Toán lớp 10 Cánh diều chi tiết trong Bài 6: Tích vô hướng của hai vectơ giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SGK Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 6: Tích vô hướng của hai vectơ

Bài 7 trang 98 Toán lớp 10: Một máy bay đang bay từ hướng đông sang hướng tây với tốc độ 700 km/h thì gặp luồng gió thổi từ hướng đông bắc sang hướng tây nam với tốc độ 40 km/h (Hình 68). Máy bay bị thay đổi vận tốc sau khi gặp gió thổi.

Tìm tốc độ mới của máy bay (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm theo đơn vị km/h).

Một máy bay đang bay từ hướng đông sang hướng tây với tốc độ 700 km/h thì gặp luồng gió thổi

Lời giải:

Giả sử vận tốc của máy bay theo hướng đông sang tây là v1, vận tốc của luồng gió theo hướng đông bắc sang tây nam là v2 và vận tốc mới của máy bay chính là v thỏa mãn v=v1+v2.  Ta cần tính độ dài vectơ v

Theo bài ra ta có: v1=700km/h, v2=40 km/h, v1,  v2=45°.

Biểu diễn bài toán như hình vẽ dưới đây:

Một máy bay đang bay từ hướng đông sang hướng tây với tốc độ 700 km/h thì gặp luồng gió thổi

Khi đó ta có: ABCD là hình bình hành có ABC^=45°

Suy ra: DAB^=180°45°=135°AD=v2=40AB=v1=700

Ta cần tính độ dài đoạn thẳng BD, đây chính là độ dài vectơ v

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABD, ta có: 

BD2 = AD2 + AB2 – 2 . AD . AB . cosA

          = 402 + 7002 – 2 . 40 . 700 . cos135°

          ≈ 531 197, 98

Suy ra BD ≈ 728,83 (km/h). 

Vậy tốc độ mới của máy bay sau khi gặp gió thổi là 728,83 km/h. 

Bài tập vận dụng:

Bài 1. Cho đoạn thẳng AB có trung điểm O, điểm M tùy ý khác O, A, B và không thuộc AB, biết 4OM2 = AB2. Sử dụng các kiến thức về vectơ, chứng minh MA  MB.

Hướng dẫn giải:

Tích vô hướng của hai vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)

Ta có:

4OM2 = AB2 ⟺ (2OM)2 = AB2

 2OM2= AB2

 MA+MB2=AM+MB2 

 MA2+2MA.MB+MB2=AM2+2AM.MB+MB2

 MA2+2MA.MB+MB2=AM2+2AM.MB+MB2

 MA2+2MA.MB+MB2=AM2+2AM.MB+MB2

 MA2+2MA.MB+MB2=AM22MA.MB+MB2

 4MA.MB=0

 MA.MB=0

 MAMB  MA  MB (đpcm).

Bài 2. Cho tam giác ABC bất kì có I là trung điểm của AB. Chứng minh đẳng thức:

CA2 + CB2 = 2CI2 + AB22.

Hướng dẫn giải:

Tích vô hướng của hai vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)

Ta có:

VP = 2CI2 + AB22

 2VP = 4CI2 + AB2

 2VP= (2CI)2 + AB2

 2VP =  2CI2+AB2

 2VP = CA+CB2+AC+CB2  

 2VP = CA2+2CA.CB+CB2+AC2+2AC.CB+CB2

 2VP = CA2+2CA.CB+CB2+AC22CA.CB+CB2

 2VP = 2CA2+2CB2

 2VP = 2CA2+2CB2= VT

 CA2 + CB2 = 2CI2 + AB22(đpcm).

Bài 3. Cho tam giác ABC, biết AB = a, AC = 2a, A^= 60°. Sử dụng các kiến thức về vectơ, tính độ dài cạnh BC.

Hướng dẫn giải:

Tích vô hướng của hai vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)

Áp dụng quy tắc hiệu hai vectơ ta có:

BC=ACAB

 BC2=ACAB2AC22AC.AB+AB2

Ta có:

AC2=AC2= AC2 = (2a)2 = 4a2

AB2=AB2= AB2 = a2

AC.AB AC.AB.cosAC,AB = AC.AB.cosBAC^ = 2a.a.cos60° = 2.a.a.12 = a2

 BC2= 4a2 – 2a2 + a2 = 3a2

 BC2 = BC2 BC2= 3a2

 BC = 3a2a3.

Đánh giá

0

0 đánh giá