Luyện tập 4 trang 96 Toán 10 Tập 1 | Cánh diều Giải toán lớp 10

723

Với giải Luyện tập 4 trang 96 SGK Toán lớp 10 Cánh diều chi tiết trong Bài 6: Tích vô hướng của hai vectơ giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SGK Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 6: Tích vô hướng của hai vectơ

Luyện tập 4 trang 96 Toán lớp 10: Sử dụng tích vô hướng, chứng minh minh định lí Pythagore: Tam giác ABC vuông tại A khi và chỉ khi BC2 = AB2 + AC2

Lời giải:

+ Ta chứng minh định lí thuận:

Có tam giác ABC vuông ở A, cần chứng minh BC2 = AB2 + AC2.

Sử dụng tích vô hướng, chứng minh minh định lí Pythagore: Tam giác ABC vuông tại A khi và chỉ khi

Tam giác ABC vuông tại A nên BAC^=90°.

Ta có: BC2=ACAB2=AC2+AB22AC.AB

Suy ra: BC2 = AC2 + AB2 – 2 . AC . AB . cosAC,AB

                   = AB2 + AC2 – 2 . AC . AB . cosA

                   = AB2 + AC2 – 2 . AC . AB . cos 90°

                   = AB2 + AC2 – 2 . AC . AB . 0

                   = AB2 + AC2.

Vậy BC2 = AB2 + AC2.

+ Ta chứng minh định lí đảo:

Cho tam giác ABC có BC2 = AB2 + AC2 thì tam giác ABC vuông tại A.

Sử dụng tích vô hướng, chứng minh minh định lí Pythagore: Tam giác ABC vuông tại A khi và chỉ khi

Ta có: BC2=ACAB2=AC2+AB22AC.AB

Suy ra: BC2 = AC2 + AB2 – 2 . AC . AB . cos AC,AB  (*)

Mà theo giả thiết ta có: BC2 = AB2 + AC2 nên thay vào (*) ta được:

BC2 = BC2 – 2 . AC . AB . cosAC,AB

Suy ra: 2 . AC . AB . cosAC,AB  = 0

cosAC,AB=0  hay  cosBAC^=0

Do đó: BAC^=90°.

Vậy tam giác ABC vuông tại A.

Lý thuyết Một số ứng dụng

3.1. Tính độ dài của đoạn thẳng

Nhận xét:

Với hai điểm A, B phân biệt, ta có: AB2=AB2.

Do đó độ dài đoạn thẳng AB được tính như sau: AB = AB2

3.2. Chứng minh hai đường thẳng vuông góc

Nhận xét:

+ Cho hai vectơ bất kì a và b khác vectơ 0. Ta có: a.b = 0   a  b.

Hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau khi và chỉ khi AB.CD=0.+ Hai đường thẳng a và b vuông góc khi và chỉ khi u.v=0, trong đó u ≠ 0, v ≠ 0, giá của vectơ u song song hoặc trùng với đường thẳng a và giá của vectơ v song song hoặc trùng với đường thẳng b.

Ví dụ: Cho hai vectơ a và b vuông góc với nhau và a=1b=2. Chứng minh hai vectơ 2a – b và a + b vuông góc với nhau.

Hướng dẫn giải:

Vì a và b vuông góc với nhau  a.b = 0

Ta có:

2 aba+b = 2a2+2a.ba.bb2 = 2a2+a.bb2 = 2a2+a.bb2

= 2.12 + 0 – 22 = 0

Vì tích của hai vectơ 2a – b và a + b bằng 0 nên chúng vuông góc với nhau.

Đánh giá

0

0 đánh giá