Tailieumoi.vn xin giới thiệu Giải bài tập Toán 9 Bài 4: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số lớp 9.
Giải bài tập Toán lớp 9 Bài 4: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
Trả lời câu hỏi giữa bài
(I)
Lời giải
(I)
Trừ từng vế hai phương trình của hệ (I) ta được phương trình:
(2x – y) – (x + y) = 1 – 2
x – 2y = -1
Khi đó, ta thu được hệ phương trình mới:
hoặc
Câu hỏi 2 trang 17 Toán 9 Tập 2: Các hệ số của y trong hai phương trình của hệ (II) có đặc điểm gì ?
(II)
Lời giải
Hệ số của y trong hai phương trình của hệ (II) đối nhau (có tổng bằng 0)
b) Áp dụng quy tắc cộng đại số, hãy giải hệ (III) bằng cách trừ từng vế hai phương trình của (III).
Lời giải
a) Hệ số của x trong hai phương trình của hệ (III) giống nhau
b) (III)
Lấy phương trình thứ nhất trừ đi phương trình thứ hai vế với vế, ta được:
(2x + 2y ) – (2x – 3y) = 9 – 4
2x + 2y – 2x + 3y = 5
5y = 5
Do đó:
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất
Câu hỏi 4 trang 18 Toán 9 Tập 2: Giải tiếp hệ (IV) bằng phương pháp đã nêu ở trường hợp thứ nhất.
Lời giải
Lấy phương trình thứ nhất trừ đi phương trình thứ hai vế với vế, ta được:
(6x + 4y) – (6x + 9y) = 14 – 9
-5y = 5
Do đó:
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm(x; y) = (3; -1).
Bài tập (trang 19)
Bài 20 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:
a)
b)
c)
d)
e)
Lời giải:
a)
(cộng vế với vế của hai phương trình)
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) = (2; -3).
b)
(trừ vế với vế của phương trình thứ nhất cho phương trình thứ hai)
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) = .
c)
(nhân cả hai vế phương trình thứ hai với 2)
(Trừ vế với vế của phương trình thứ nhất cho phương trình thứ hai)
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) = (3; -2).
d)
(Ta nhân cả hai vế của phương trình một với 3 và phương trình hai với 2)
(trừ vế với vế của phương thứ nhất cho phương trình thứ hai)
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) = (-1; 0).
(Ta nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với 5)
(trừ vế với vế của phương thứ nhất cho phương trình thứ hai)
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) = (5; 3)
Bài 21 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:
a)
b)
Lời giải:
(nhân của hai vế phương trình thứ nhất với )
(trừ vế với vế của phương trình thứ nhất với phương trình thứ hai).
Vậy hệ phương trình có nghiệm (x;y) = ()
b)
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) = .
Luyện tập trang 19, 20
Bài 22 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:
a)
b)
c)
Lời giải:
(Nhân cả hai vế phương trình thứ nhất với 6 và phương trình thứ hai với 5)
(cộng vế với vế của hai phương trình)
Vậy hệ phương trình đã cho nghiệm (x; y) =.
b)
(Nhân cả hai vế phương trình thứ nhất với 2)
(cộng vế với vế của hai phương trình)
Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm.
c)
(nhân cả hai vế phương trình thứ hai với 3)
(trừ vế với vế của phương thứ nhất cho phương trình thứ hai)
Vậy hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm và tập nghiệm của nó là tập hớp các điểm nằm trên đường thẳng 3x – 2y = 10.
Bài 23 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2: Giải hệ phương trình sau:
Lời giải:
(trừ vế với vế của phương thứ nhất cho phương trình thứ hai)
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) =.
Bài 24 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2: Giải các hệ phương trình sau:
a)
b)
Lời giải:
a)
(trừ vế với vế của phương thứ nhất cho phương trình thứ hai)
Vậy hệ phương trình có nghiệm (x;y) = ()
b)
(Nhân cả hai vế phương trình thứ nhất với 3 và phương trình thứ hai với hai)
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) = (1; -1).
P(x) = (3m - 5n +1)x + (4m - n - 10)
Lời giải
Đa thức P(x) bằng đa thức 0 khi và chỉ khi:
(nhân cả hai vế phương trình thứ hai với 5)
Vậy m = 3 và n = 2 thì đa thức P(x) bằng đa thứ 0.
a) A(2; -2) và B(-1; 3) ;
b) A(-4; -2) và B(2; 1)
c) A(3; -1) và B(-3; 2) ;
d) A và B(0; 2)
Lời giải
a) Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua A(2; -2). Thay x = 2 và y = -2 vào hàm số ta có:
2.a + b = -2 (1)
Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua B(-1 ; 3). Thay x = -1; y = 3 vào hàm số ta có:
a.(-1) + b = 3 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình :
Vậy a =; b = .
b) Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua A(-4; -2). Thay x = -4; y = -2 vào hàm số ta được:
a.(-4) + b = -2 (3)
Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua B(2 ; 1). Thay x = 2 ; y = 1 vào hàm số ta được:
a.2 + b = 1 (4)
Từ (3) và (4) ta có hệ phương trình:
Vậy a = và b = 0
c) Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua A(3 ; -1). Thay x = 3 và y = -1 vào hàm số ta được:
a.3 + b = -1 (5)
Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua B(-3 ; 2). Thay x = -3; y = 2 vào hàm số ta được:
a.(-3) + b = 2 (6)
Ta có hệ phương trình :
Từ (5) và (6) ta có hệ phương trình:
Vậy
d) Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua A .Thay x =; y = 2 ta có:
a. + b = 2 (*)
Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua B(0; 2). Thay x = 0 và y = 2 ta có:
a.0 + b = 2 ⇔ b = 2.
Thay b = 2 vào (*) ta được:
a. + 2 = 2 ⇔ a. = 0 ⇔ a = 0.
Vậy a = 0 và b = 2.
a)
Hướng dẫn: Đặt u =
b)
Hứng dẫn: Đặt
Lời giải:
a) (I)
Đặt . Hệ phương trình (I) trở thành
Vậy hệ phương trình có nghiệm (x; y) =
b) (II)
Đặt . Khi đó hệ (II) trở thành
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) = .