Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số (2022) mới nhất - Toán 9 theo mẫu Giáo án môn Toán học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Toán học lớp 9. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
§4. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Học sinh hiểu được qui tắc cộng đại số, giải được hpt bằng phương pháp cộng
2. Năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số và NL giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
3. Phẩm chất: luôn tích cực và chủ động trong học tập, có tinh thần trách nhiệm trong học tập, luôn có ý thức học hỏi
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG:
Mục tiêu: Hs nhận xét được có thể giải được với pp khác bằng cách triệt tiêu các hệ số
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Cộng theo vế sẽ triệt tiêu được biến y đưa về pt bậc nhất với ẩn x
Nội dung |
Sản phẩm |
H: Nêu tóm tắt cách giải hpt bằng phương pháp thế Giải hệ phương trình : Từ kết quả BT trên Gv đặt vấn đề Nhận xét về dấu của các hệ số đứng trước y? Liệu ta có thể giải bài toán trên bằng pp nào khác đơn giản hơn không? |
Trả lời: Nêu đúng tóm tắt (5đ) Làm đúng BT ĐS: hệ pt có một nghiệm duy nhất (x ; y ) = (3 ; -3) (5đ) - Hệ số đối nhau - Hs nêu dự đoán |
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Mục tiêu: Hs nêu được quy tắc cộng đại số và áp dụng giải bài tập
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs thực hiện được phương pháp cộng đại số.
Nội dung |
Sản phẩm |
Bước 1: GV. Giới thiệu quy tắc cộng thông qua VD1 H. Cho biết bước 1 ta làm gì? B1: Cộng từng vế của 2 pt ta được: (2x-y) + (x+y) =3 hay 3x = 3 (*) H. Cho biết bước hai ta làm gì? B2. Thay pt (*) cho pt (1) của hệ được HS làm ?1 . Bước 2: GV giới thiệu cách giải pt bằng quy tắc cộng (giải hệ pt bằng phương pháp cộng) |
1. Quy tắc cộng đại số Quy tắc (sgk) Ví dụ 1: Xét hệ phương Bước 1(sgk) Bước 2 (sgk)
?1 Các hệ mới thu được và |
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP VẬN DỤNG
Mục tiêu: Hs áp dụng pp cộng đại số để giải bài tập trong từng trường hợp cụ thể.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs giải được hpt bằng phương pháp cộng đại số.
Nội dung |
Sản phẩm |
Bước 1: Gv hướng dẫn Hs nghiên cứu các bước giải của ví dụ để đưa ra cách giải trong từng trường hợp HS trả lời ?2 và nghiên cứu phương pháp giải trong sgk sau đó lên bảng giải lại ví dụ GV nhận xét giảng lại H. Vậy để giải phương trình ở dạng này ta nên biến đổi những bước nào?
GV kết luận lại phương pháp đối với dạng này
GV nêu tiếp Ví dụ 3 HS làm ?3 H. Nêu nhận xét về hệ số của x trong 2 pt? HS làm ?3 b t GV cho một HS lên bảng trình
GV giới thiệu trường hợp 2 - nêu VD4 HS nghiên cứu sgk vảtrả lời câu hỏi H. Hệ tương đương có được bằng cách nào? HS giải ?4 – 1HS lên bảng trình bày bài giải HS cả lớp cùng làm H. Nhận xét bài giải? Cho biết kiến thức bạn đã vận dụng để giải ? HS làm?5 theo nhóm trong 5’ Sau đó các đại diện các nhóm trình bày bài giải GV nhận xét đánh giá, sửa sai nếu có H . Vậy khi gặp hệ phương trình dạng này ta cần biến đổi như thế nào? GV Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số HS đọc phần tóm tắt cách giải trong sgk Bài 1: Giải các hệ phương trình sau: a) b)
|
2. Áp dụng: 1) Trường hợp 1 (các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau) Ví dụ2. Xét hệ pt: (II) ?2 Các hệ số của y đối nhauCCCCc II Vậy hpt có nghiệm duy nhất (x;y) = (3;3) Ví dụ 3 . Xét hpt (III) ?3 a) Các hệ số của x trong hai phương trình bằng nhau 2) Trường hợp 2 (các hệ số của cùng một ẩn trong hai phương trình không bằng nhau và không đối nhau) Ví dụ 4: Xét hệ phương trình (IV) ?4 (HS giải) ?5 Cách khác: (IV) HS giải tiếp ĐS (x;y) = (3; -1) Tóm tắt cách giải: SGK
a) (5đ) b) |
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
H: Phát biểu Quy tắc cộng đại số? Các bước giải hệ pt bằng phương pháp cộng đại số?(M1)
Gọi 3HS lên bảng giải BT 20 SGK
Làm các bài tập: 20 d,e 21,22 / 19 sgk