Xét tam giác ABC trong Hình 4.16. Viết các tỉ số lượng giác tang, côtang của góc B và góc C theo b, c

206

Với giải HĐ2 trang 75 Toán 9 Tập 1 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 12: Một số hệ thức giữa cạnh, góc trong tam giác vuông và ứng dụng giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 9. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán 9 Bài 12: Một số hệ thức giữa cạnh, góc trong tam giác vuông và ứng dụng

HĐ2 trang 75 Toán 9 Tập 1: Xét tam giác ABC trong Hình 4.16.

HĐ2 trang 75 Toán 9 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 9

a) Viết các tỉ số lượng giác tang, côtang của góc B và góc C theo b, c.

b) Tính mỗi cạnh góc vuông b và c theo cạnh góc vuông kia và các tỉ số lượng giác trên của góc B và góc C.

Lời giải:

a) Xét ∆ABC vuông tại A, theo định nghĩa tỉ số lượng giác và định lí về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau, ta có:

tanB=cotC=ACAB=bc;  tanC=cotB=ABAC=cb.

b) Từ tanB=cotC=ACAB=bc, ta có b = c.tanB = c.cotC.

Từ tanC=cotB=ABAC=cb, ta có c = btanC = bcotB.

Lý Thuyết Hệ thức giữa hai cạnh góc vuông

Công thức tính cạnh góc vuông theo cạnh góc vuông kia và tang, côtang của các góc nhọn

Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh góc vuông kia nhân với tang góc đối hoặc côtang góc kề.

Cạnh góc vuông = (cạnh góc vuông còn lại ) × (tan góc đối) 

= (cạnh góc vuông còn lại ) × (cot góc kề)

Ví dụ 2:

Lý thuyết Một số hệ thức giữa cạnh, góc trong tam giác vuông và ứng dụng (Kết nối tri thức 2024) | Lý thuyết Toán 9 (ảnh 2)

Trong tam giác ABC vuông tại A, ta có:

b=c.tanB=c.cotC;c=b.tanC=b.cotB.

Đánh giá

0

0 đánh giá