Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 9 Bài 12: Một số hệ thức giữa cạnh, góc trong tam giác vuông và ứng dụng chi tiết sách Toán 9 Tập 1 Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 9. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán 9 Bài 12: Một số hệ thức giữa cạnh, góc trong tam giác vuông và ứng dụng
Lời giải:
Sau bài học này, chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:
Xét ∆M’P’H vuông tại H, theo định lí 2, ta có: M’H = P’H.cotα.
Xét ∆N’P’H vuông tại H, theo định lí 2, ta có: N’H = P’H.cotβ.
Mà N’H = N’M’ + M’H = MN + M’H
Do đó P’H.cotβ = MN + P’H.cotα.
Suy ra P’H.(cotβ – cotα) = MN nên
Vì vậy,
Vậy chiều cao của tòa nhà là
1. Hệ thức giữa cạnh huyền và cạnh góc vuông
a) Viết các tỉ số lượng giác sin, côsin của góc B và góc C theo độ dài các cạnh của tam giác ABC.
b) Tính mỗi cạnh góc vuông b và c theo cạnh huyền a và các tỉ số lượng giác trên của góc B và góc C.
Lời giải:
a) Xét ∆ABC vuông tại A, theo định nghĩa tỉ osos lượng giác sin, côsin và định lí tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau, ta có:
b) Từ suy ra b = asinB = acosC.
Lời giải:
Giả sử trong hình dưới đây, BC là độ dài thang và AB là khoảng cách từ chân thang đến chân tường.
Xét ∆ABC vuông tại A, theo định lí 1, ta có:
AB = BC.cosB = 3.cos65° ≈ 1,27 (m).
Vậy cần đặt chân thang cách chân tường một khoảng 1,27 m để bó tạo được với mặt đất một góc “an toàn” 65°.
Lời giải:
Giả sử trong hình vẽ dưới đây, AC là độ rộng của khúc sông và BC là quãng đường con đò đã di chuyển từ bờ bên này sang bờ bên kia.
Xét ∆ABC vuông tại A, theo định nghĩa tỉ số lượng giác côsin, ta có:
Từ đó tìm được α ≈ 38°37’.
Vậy dòng nước đã đẩy con đò đi lệch một góc α ≈ 38°37’.
2. Hệ thức giữa hai cạnh góc vuông
HĐ2 trang 75 Toán 9 Tập 1: Xét tam giác ABC trong Hình 4.16.
a) Viết các tỉ số lượng giác tang, côtang của góc B và góc C theo b, c.
b) Tính mỗi cạnh góc vuông b và c theo cạnh góc vuông kia và các tỉ số lượng giác trên của góc B và góc C.
Lời giải:
a) Xét ∆ABC vuông tại A, theo định nghĩa tỉ số lượng giác và định lí về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau, ta có:
b) Từ ta có b = c.tanB = c.cotC.
Từ ta có c = btanC = bcotB.
Lời giải:
Ta nhận thấy chiều cao h của cây đối diện với góc 40° (góc tạo bởi tia nắng mặt trời và bóng của cây trên mặt đất).
Theo Định lí 2, ta có h = 25.tan40° ≈ 20,9775 (m) = 209,775 (dm) ≈ 210 (dm).
Vậy chiều cao của tháp là khoảng 210 dm.
3. Giải tam giác vuông
Lời giải:
Xét ∆ABC vuông tại A.
Cách 1: Theo định lí Pythagore, ta có:
Ta có
Từ đó tìm được suy ra
Cách 2: Ta có
Từ đó tìm được suy ra
Ta có suy ra do đó AC = 8.sin60° ≈ 6,928.
Lời giải:
Trường hợp biết AB = c và AC = b, ta cần tính BC và các góc của tam giác.
Xét ∆ABC vuông tại A, sử dụng định nghĩa tỉ số lượng giác tan, ta có: Từ đó ta tính được góc B, khi đó ta tính được góc C thông qua định lí tổng ba góc của một tam giác.
Sau đó, sử dụng định lí 1, ta có AC = BC.sinB, suy ra
Trường hợp biết AB = c và BC = a, ta cần tính AC và các góc của tam giác.
Xét ∆ABC vuông tại A, sử dụng định nghĩa tỉ số lượng giác cos, ta có: Từ đó ta tính được góc B, khi đó ta tính được góc C thông qua định lí tổng ba góc của một tam giác.
Sau đó, sử dụng định lí 1, ta có AC = BC.sinB = a.sinB.
Lời giải:
Trường hợp biết cạnh góc vuông AB và góc B, ta cần tính số đo góc C và các cạnh AC, BC:
Ta tính được góc C thông qua định lí tổng ba góc của một tam giác.
Xét ∆ABC vuông tại A, sử dụng định lí 1, ta có: AB = BC.cosB, suy ra
Sử dụng định lí 2, ta có AC = AB.tanB.
Trường hợp biết biết cạnh huyền BC và góc B, ta cần tính số đo góc C và các cạnh AB, AC:
Ta tính được góc C thông qua định lí tổng ba góc của một tam giác.
Xét ∆ABC vuông tại A, sử dụng định lí 1, ta có: AB = BC.cosB và AC = BC.sinB.
Lưu ý: Ngoài cách giải đã nêu, ta cũng có nhiều cách giải khác cho bài toán.
Luyện tập 4 trang 77 Toán 9 Tập 1: Giải tam giác ABC vuông tại A, biết BC = 9,
Lời giải:
Xét ∆ABC vuông tại A, ta có: (định lí tổng ba góc của một tam giác).
Suy ra
Theo định lí 1, ta có:
⦁ AC = BC.cosC = 9.cos53° ≈ 5,416.
⦁ AB = BC.sinC = 9.sin53° ≈ 7,188.
Vậy ∆ABC có
Vận dụng trang 77 Toán 9 Tập 1: Giải bài toán ở tình huống mở đầu với α = 27° và β = 19°.
Lời giải:
Xét ∆M’P’H vuông tại H, theo định lí 2, ta có: M’H = P’H.cotα.
Xét ∆N’P’H vuông tại H, theo định lí 2, ta có: N’H = P’H.cotβ.
Mà N’H = N’M’ + M’H = MN + M’H
Do đó P’H.cotβ = MN + P’H.cotα.
Suy ra P’H.(cotβ – cotα) = MN nên
Vì vậy,
Vậy chiều cao của tòa nhà là khoảng 22,84 (m).
Bài tập
a) a = 21, b = 18;
b) b = 10,
c) c = 5, b = 3.
Lời giải:
a) Xét ∆ABC vuông tại A, theo định lí Pythagore, ta có: a2 = b2 + c2
Suy ra (do c > 0).
Theo định nghĩa tỉ số lượng giác sin, ta có Từ đó tìm được
Theo định lí tổng ba góc của một tam giác, ta có
Suy ra
Vậy ∆ABC có
b) Xét ∆ABC vuông tại A, theo định lí tổng ba góc của một tam giác, ta có:
Suy ra
Theo định lí 2, ta có:
Theo định lí 1, ta có AC = b = a.cosC, suy ra
Vậy ∆ABC có
c) Xét ∆ABC vuông tại A, theo định lí Pythagore, ta có: a2 = b2 + c2
Suy ra (vì a > 0).
Theo định nghĩa tỉ số lượng giác tan, ta có suy ra
Theo định lí tổng ba góc của một tam giác, ta có
Suy ra
Vậy ∆ABC có
Bài 4.9 trang 78 Toán 9 Tập 1: Tính góc nghiêng α của thùng xe chở rác trong Hình 4.22.
Lời giải:
Theo định nghĩa tỉ số lượng giác cos, ta có từ đó tính được α ≈ 36°52’.
Vậy góc nghiêng α của thùng xe chở rác khoảng 36°52’.
Bài 4.10 trang 78 Toán 9 Tập 1: Tìm góc nghiêng α và chiều rộng AB của mái nhà kho trong Hình 4.23.
Lời giải:
Theo đề ta có hình vẽ:
Tứ giác BCDE là hình chữ nhật nên BE = CD = 15 m.
Xét ∆ABE vuông tại E, theo định nghĩa tỉ số lượng giác tan, ta có:
Từ đó tìm được
Theo định lí Pythagore, ta có: AB2 = AE2 + BE2.
Suy ra (do AB > 0).
Vậy góc nghiêng của mái nhà kho khoảng 3°26’ và chiều rộng của mái nhà kho khoảng 15,027 m.
Bài 4.11 trang 78 Toán 9 Tập 1: Tính các góc của hình thoi có hai đường chéo dài và 2.
Lời giải:
Theo đề ta có hình vẽ:
Hình thoi ABCD có hai đường chéo lần lượt là BD = 2 và AC cắt BD tại O. Khi đó AC ⊥ BD; O là trung điểm của AC, BD.
Suy ra và
Xét ∆OAB vuông tại O, theo định nghĩa tỉ số lượng giác tan, ta có:
suy ra
Theo định lí tổng ba góc của một tam giác, ta có
Suy ra
Hình thoi ABCD có AC, BD là đường chéo nên AC, BD lần lượt là tia phân giác của
Mà (tính chất hình thoi) nên và
Vậy và
Bài 4.12 trang 78 Toán 9 Tập 1: Cho hình thang ABCD (AD // BC) có AD = 16 cm, BC = 4 cm và
a) Kẻ đường cao CE của tam giác ACD. Chứng minh Tính sin của các góc và suy ra AC2 = AE.AD. Từ đó tính AC.
b) Tính góc D của hình thang.
Lời giải:
a) Ta có (hai góc nhọn trong ∆CDE vuông tại E) và nên (cùng phụ góc (1)
Xét ∆ACD vuông tại C, ta có (2)
Xét ∆ACE vuông tại E, ta có (3)
Từ (1), (2) và (3) ta suy ra do đó AC2 = AE.AD.
Hình thang ABCD có AD // BC và AB ⊥ BC (do nên AB ⊥ AD.
Tứ giác ABCE có nên ABCE là hình chữ nhật.
Suy ra AE = BC = 4 cm (tính chất hình chữ nhật).
Khi đó, AC2 = 4.16 = 64 nên AC = 8 (cm) (do AC > 0).
b) Theo câu a, ta có suy ra
Lời giải:
Theo đề ta có hình vẽ:
Xét ∆ABD vuông tại A, ta có
Mà nên
Xét ∆BCE vuông tại C, ta có (m).
Vậy chiều cao của cây là 6,6 m.
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 11. Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Bài 12. Một số hệ thức giữa cạnh, góc trong tam giác vuông và ứng dụng
Bài 14. Cung và dây của một đường tròn
Lý thuyết Một số hệ thức giữa cạnh, góc trong tam giác vuông và ứng dụng
1. Hệ thức giữa cạnh huyền và cạnh góc vuông
Công thức tính cạnh góc vuông theo cạnh huyền và sin, côsin của các góc nhọn
Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh huyền nhân với sin góc đối hoặc nhân với côsin góc kề. Cạnh góc vuông = (cạnh huyền ) × (sin góc đối) = (cạnh huyền ) × (cosin góc kề) |
Ví dụ 1:
Trong tam giác ABC vuông tại A, ta có:
2. Hệ thức giữa hai cạnh góc vuông
Công thức tính cạnh góc vuông theo cạnh góc vuông kia và tang, côtang của các góc nhọn
Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh góc vuông kia nhân với tang góc đối hoặc côtang góc kề. Cạnh góc vuông = (cạnh góc vuông còn lại ) × (tan góc đối) = (cạnh góc vuông còn lại ) × (cot góc kề) |
Ví dụ 2:
Trong tam giác ABC vuông tại A, ta có:
3. Giải tam giác vuông
Bài toán Giải tam giác vuông
Trong một tam giác vuông, nếu cho biết trước hai cạnh (hoặc một góc nhọn và một cạnh) thì ta sẽ tìm được tất cả các cạnh và các góc còn lại của tam giác vuông đó.