Tính diện tích của hình chữ nhật và hình vuông trong hoạt động khởi động. Biết mỗi ô vuông

185

Với giải Vận dụng 1 trang 49 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 3: Tính chất của phép khai phương giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 9. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán 9 Bài 3: Tính chất của phép khai phương

Vận dụng 1 trang 49 Toán 9 Tập 1: Tính diện tích của hình chữ nhật và hình vuông trong hoạt động khởi động. Biết mỗi ô vuông nhỏ có độ dài cạnh là 1. Diện tích của hai hình đó bằng nhau không?

Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Tính chất của phép khai phương (ảnh 4)

Lời giải:

Độ dài chiều dài hình chữ nhật là: 42+22=25

Độ dài chiều rộng hình chữ nhật là: 22+12=5

Diện tích hình chữ nhật là: 25.5=2.5=10

Độ dài cạnh hình vuông là: 32+12=10

Diện tích hình vuông là: (10)2=10

Vậy diện tích hai hình bằng nhau. 

Lý Thuyết Căn thức bậc hai của một tích

Với hai biểu thức A và B nhận giá trị không âm, ta có

A.B=AB.

Ví dụ:

27.3=27.3=81=9

Với a0,b<0 thì 25a2b2=52.a2.(b)2=52.a2.(b)2=5.a.(b)=5ab.

Nhận xét: Ta có thể biến đổi ab=a.b hoặc a.b=ab (a0 và b0) để việc tính toán được dễ dàng hơn.

Với số thực a bất kì và b không âm, ta có

a2b=|a|b.

Biến đổi này được gọi là đưa thừa số ra ngoài dấu căn.

Ngược lại, ta có biến đổi đưa thừa số vào trong dấu căn.

+ Nếu a0 thì ab=a2b.

+ Nếu a<0 thì ab=a2b.

Tổng quát, với hai biểu thức A và B mà B0, ta có A2B=|A|B.

Ví dụ:

75=25.3=52.3=53

15a.3a=15a.3a=32a2.5=|3a|5.

Đánh giá

0

0 đánh giá