Với giải sách bài tập Toán 9 Bài 3: Tính chất của phép khai phương sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 9. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 9 Bài 3: Tính chất của phép khai phương
Bài 1 trang 47 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Tính giá trị các biểu thức:
a)
b)
c)
d)
Lời giải:
a)
b)
c)
(do
d)
Bài 2 trang 47 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Viết các biểu thức sau dưới dạng (a là một số).
a)
b)
c)
d)
Lời giải:
a)
b)
c)
d)
Bài 3 trang 47 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Rút gọn biểu thức bằng cách đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
a)
b)
c)
d)
Lời giải:
a)
b)
c)
d)
Bài 4 trang 47 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Đưa thừa số vào trong dấu căn.
a)
b)
c)
d) với a ≥ 0; b > 0
Lời giải:
a)
b)
c)
d) Với a ≥ 0; b > 0, ta có:
Bài 5 trang 47 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Tính:
a)
b)
c)
d)
e)
g)
Lời giải:
a)
b)
c)
d)
e)
g)
Bài 6 trang 47 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Tính:
a)
b)
Lời giải:
a)
b)
= 11.2 + 11 ‒ 20 = 13.
Bài 7 trang 47 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Tính:
a)
b)
c)
d)
Lời giải:
a)
b)
c)
d)
Bài 8 trang 47 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Rút gọn các biểu thức:
a) với a ≤ 0;
b) với a > 1;
c) với
Lời giải:
a) Với với a ≤ 0, ta có:
b) Ta có:
Do a > 1 nên a ‒1 > 0, suy ra |a – 1| = a – 1.
Do đó,
c)
Do nên a + 3 > 0 và hay 2a ‒ 1 < 0.
Suy ra |a + 3| = a + 3 và |2a – 1| = 1 – 2a.
Khi đó,
Bài 9 trang 47 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Rút gọn các biểu thức:
a) với a ≥ 3;
b) (a ≥ 0; b ≤ 0);
c) (a ≥ 0; b ≥ 0);
d) (0 < a < 1).
Lời giải:
a) Ta có:
Do a ≥ 3 nên a ‒ 3 ≥ 0, suy ra |a – 3| = a – 3.
Khi đó,
b)
c)
d)
Do 0 < a < 1 nên a > 0 và a ‒ 1 < 0.
Suy ra |a| = a và |a – 1| = 1 – a.
Khi đó,
Bài 10 trang 47 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Tính giá trị của biểu thức khi x = 5; y = 4.
Lời giải:
Ta có:
Thay x = 5; y = 4 vào biểu thức trên, ta được:
A = 0,1 . 52 . 43 = 0,1 . 25 . 64 = 160.
Bài 11 trang 48 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Rút gọn các biểu thức:
a) (a > 0);
b) (a ≠ 0, b ≤ 0);
c) với
d) với a < b < 0.
Lời giải:
a) Với a > 0, ta có:
b) Với a ≠ 0, b ≠ 0, ta có:
Với a ≠ 0, b < 0 ta có |b| = – b và |a2| = a2.
Khi đó,
c) Với a ≠ 0, ta có:
Do nên a > 0 và hay 2a ‒ 1 < 0.
Suy ra |a| = a và |2a – 1| = 1 – 2a.
Khi đó,
d) Với a < b < 0, ta có:
Do a < b < 0 nên a ‒ b < 0, suy ra |a – b| = – (a – b).
Khi đó,
Bài 12 trang 48 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Tìm x, biết:
a)
b)
c)
Lời giải:
a)
x = 5.
Vậy x = 5.
b)
Vậy
c)
3x = 2.6
3x = 12
x = 4.
Vậy x = 4
Bài 13 trang 48 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho Hình 1. Biết ABCD là hình vuông có diện tích bằng 6, CMNF là hình vuông có diện tích bằng 18. Tính diện tích hình chữ nhật CDEF.
Lời giải:
⦁ Ta có công thức tính diện tích của hình vuông ABCD là CD2.
Theo bài, ABCD là hình vuông có diện tích bằng 6, nên ta có:
CD2 = 6, suy ra (do CD > 0).
⦁ Ta có công thức tính diện tích của hình vuông CMNF là CF2.
Theo bài, CMNF là hình vuông có diện tích bằng 18, nên ta có:
CF2 = 18, suy ra (do CF > 0).
⦁ Diện tích hình chữ nhật CDEF là:
Bài 14 trang 48 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho Hình 2. Biết tam giác đều ABC có độ dài đường cao AH bằng Tính độ dài cạnh của tam giác đó.
Lời giải:
Gọi x là độ dài tam giác ABC (x > 0). Khi đoa, AB = BC = CA = x.
Do tam giác ABC đều có AH là đường cao nên đồng thời là đường trung tuyến, suy ra H là trung điểm của BC, do đó
Tam giác ABH vuông tại H, theo định lí Pythagore, ta có:
AB2 = AH2 + BH2
Suy ra
4x2 = 4.121.3 + x2
3x2 = 1 452
x2 = 484
x = 22 (do x > 0).
Vậy độ dài cạnh của tam giác đó là 22.
Lý thuyết Tính chất của phép khai phương
1. Căn thức bậc hai của một bình phương
Tính chất
Với biểu thức A bất kì, ta có , nghĩa là khi ; khi . |
Ví dụ: Với , ta có 1 – x > 0. Do đó .
2. Căn thức bậc hai của một tích
Với hai biểu thức A và B nhận giá trị không âm, ta có . |
Ví dụ:
Với thì .
Nhận xét: Ta có thể biến đổi hoặc ( và ) để việc tính toán được dễ dàng hơn.
Với số thực a bất kì và b không âm, ta có . Biến đổi này được gọi là đưa thừa số ra ngoài dấu căn. Ngược lại, ta có biến đổi đưa thừa số vào trong dấu căn. + Nếu thì . + Nếu thì . |
Tổng quát, với hai biểu thức A và B mà , ta có .
Ví dụ:
.
2. Căn thức bậc hai của một thương
Tính chất
Với biểu thức A nhận giá trị không âm và biểu thức B nhận giá trị dương, ta có . |
Ví dụ: ;
;
;
Với thì .
Nhận xét: Ta có thể biến đổi hoặc ( và ) để việc tính toán được dễ dàng hơn.
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 3: Tính chất của phép khai phương
Bài 4: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 1: Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Bài 2: Hệ thức giữa cạnh và góc của tam giác vuông