Rút gọn các biểu thức sau: Căn 500; Căn 5a + Căn 20a với a lớn hơn hoặc bằng 0

217

Với giải Thực hành 4 trang 49 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 3: Tính chất của phép khai phương giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 9. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán 9 Bài 3: Tính chất của phép khai phương

Thực hành 4 trang 49 Toán 9 Tập 1: Rút gọn các biểu thức sau:

a) 500

b) 5a.20a với a 0

c) 18.(2a)2 với a > 2

Lời giải:

a) 500=5.100=5.100=105

b) 5a.20a=5a.20a=100a2=100.a2=10a

c) 18.(2a)2=9.2.(2a)2=9.2.(2a)2=32.|2a|=32(a2)

Lý Thuyết Căn thức bậc hai của một tích

Với hai biểu thức A và B nhận giá trị không âm, ta có

A.B=AB.

Ví dụ:

27.3=27.3=81=9

Với a0,b<0 thì 25a2b2=52.a2.(b)2=52.a2.(b)2=5.a.(b)=5ab.

Nhận xét: Ta có thể biến đổi ab=a.b hoặc a.b=ab (a0 và b0) để việc tính toán được dễ dàng hơn.

Với số thực a bất kì và b không âm, ta có

a2b=|a|b.

Biến đổi này được gọi là đưa thừa số ra ngoài dấu căn.

Ngược lại, ta có biến đổi đưa thừa số vào trong dấu căn.

+ Nếu a0 thì ab=a2b.

+ Nếu a<0 thì ab=a2b.

Tổng quát, với hai biểu thức A và B mà B0, ta có A2B=|A|B.

Ví dụ:

75=25.3=52.3=53

15a.3a=15a.3a=32a2.5=|3a|5.

Đánh giá

0

0 đánh giá