Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 12 Bài 14: Phương trình mặt phẳng chi tiết sách Toán 12 Tập 2 Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 12. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán 12 Bài 14: Phương trình mặt phẳng
Lời giải:
Sau khi học xong bài này, ta giải quyết bài toán này như sau:
Thời điểm t = 0, vật ở vị trí M1(1; 1; 1).
Thời điểm vật ở vị trí M2(−1; 1; 0).
Thời điểm t = π, vật ở vị trí M3(−1; −1; −1).
Có và không cùng phương nên ba điểm M1, M2, M3 không thẳng hàng.
Mặt phẳng (M1M2M3) có và là cặp vectơ chỉ phương nên có vectơ pháp tuyến
Mặt phẳng (M1M2M3) đi qua M1(1; 1; 1) và có vectơ pháp tuyến có phương trình là: −2(x – 1) – 2(y – 1) + 4(z – 1) = 0 hay 2x + 2y – 4z = 0.
Ta có 2(cost – sint) + 2(cost + sint) – 4 cost = 0 nên vị trí M(cost – sint; cost + sint; cost) luôn thuộc mặt phẳng (M1M2M3).
Do đó vị trí M(cost – sint; cost + sint; cost) luôn thuộc mặt phẳng 2x + 2y – 4z = 0.
Lời giải:
Nếu mặt bàn thuộc mặt phẳng nằm ngang thì có phương thẳng đứng, vuông góc với mặt bàn.
Lời giải:
Vì (α) là mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB nên giá của .
Do đó là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (α).
HĐ2 trang 30 Toán 12 Tập 2: Trong không gian Oxyz, cho hai vectơ và .
a) Vectơ có vuông góc với cả hai vectơ và hay không?
b) khi và chỉ khi và có mối quan hệ gì?
Lời giải:
a) Ta có
= bc'a – b'ca + ca'b – c'ab + ab'c – a'bc
= (bc'a – c'ab) + (ab'c – b'ca) + (ca'b – a'bc)
= 0.
Do đó vectơ vuông góc với vectơ .
Ta có
= bc'a' – b'ca' + ca'b' – c'ab' + ab'c' – a'bc'
= (bc'a' – c'a'b) + (ab'c' – b'c'a) + (ca'b' – a'b'c)
= 0.
Do đó vectơ vuông góc với vectơ .
Suy ra vectơ vuông góc với cả 2 vectơ và .
b) Nếu thì (I).
+) Nếu a = b = c = 0 thì (I) luôn đúng khi đó và cùng phương với nhau.
+) Nếu a ≠ 0; b ≠ 0; c ≠ 0 thì (I) ta suy ra .
Do đó, a' = ka; b' = kb, c' = kc (k ∈ ℝ).
Suy ra . Do đó và cùng phương với nhau.
Vậy khi và chỉ khi và cùng phương.
Luyện tập 2 trang 31 Toán 12 Tập 2: Trong không gian Oxyz, cho và . Tính
Lời giải:
Ta có
a) Vectơ có khác vectơ-không và giá của nó có vuông góc với cả hai giá của hay không?
b) Mặt phẳng (P) có nhận làm một vectơ pháp tuyến hay không?
Lời giải:
a) Vectơ có khác vectơ-không và giá của nó có vuông góc với cả hai giá của .
b) Hai vectơ không cùng phương và có giá nằm trong hoặc song song với mặt phẳng (P) mà có giá vuông góc với cả hai giá của nên giá của vectơ vuông góc với mặt phẳng (P). Suy ra mặt phẳng (P) nhận vectơ làm một vectơ pháp tuyến.
Lời giải:
Ta có và là các vectơ chỉ phương của mặt phẳng (ABC) nên mặt phẳng (ABC) nhận vectơ làm vectơ pháp tuyến.
Ta có
a) Cho . Tính .
b) Giải thích vì sao, nếu giữ nguyên lực tác động trong khi thay vị trí đặt lực từ P sang P' sao cho thì moment lực sẽ tăng lên gấp đôi. Từ đó, ta có thể rút ra điều gì để đỡ tốn sức khi dùng mỏ lết vặn ốc?
Lời giải:
a) Ta có
b) Vì nên
Khi đó
Suy ra .
Vậy giữ nguyên lực tác động trong khi thay vị trí đặt lực từ P sang P' sao cho thì moment lực sẽ tăng lên gấp đôi.
Kết luận: Từ kết quả trên, ta có thể rút ra rằng để đỡ tốn sức khi dùng mỏ lết vặn ốc, ta nên tăng khoảng cách từ điểm tác dụng lực đến trục quay (điểm O).
a) Một điểm M(x; y; z) thuộc (α) khi và chỉ khi hai vectơ và có mối quan hệ gì?
b) Điểm M(x; y; z) thuộc (α) khi và chỉ khi tọa độ của nó thỏa mãn hệ thức nào?
Lời giải:
a) Ta có
là một vectơ pháp tuyến của (α) nên
Suy ra ⇔ A(x – x0) + B(y – y0) + C(z – z0) = 0.
Vậy một điểm M(x; y; z) thuộc (α) khi và chỉ khi hai vectơ và vuông góc với nhau.
b) Từ câu a, ta có A(x – x0) + B(y – y0) + C(z – z0) = 0
⇔ Ax + By + Cz = Ax0 + By0 + Cz0
⇔ Ax + By + Cz = D (trong đó D = Ax0 + By0 + Cz0).
Vậy điểm M(x; y; z) thuộc (α) khi và chỉ khi tọa độ của nó thỏa mãn hệ thức Ax + By + Cz = D trong đó và D = Ax0 + By0 + Cz0.
a) x2 + 2y2 + 3z2 – 1 = 0;
b)
c) xy + 5 = 0.
Lời giải:
Trong các phương trình trên, chỉ có phương trình có dạng Ax + By + Cz + D = 0 ().
Vì vậy trong các phương trình trên, chỉ có phương trình là phương trình mặt phẳng.
Luyện tập 5 trang 33 Toán 12 Tập 2: Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (α): x + 2 = 0.
a) Điểm A(−2; 1; 0) có thuộc (α) hay không?
b) Hãy chỉ ra một vectơ pháp tuyến của (α).
Lời giải:
a) Do −2 + 2 = 0 nên điểm A(−2; 1; 0) thuộc (α).
b) Mặt phẳng (α) nhận làm một vectơ pháp tuyến.
Dựa vào Hoạt động 4, hãy nêu phương trình của (α).
Lời giải:
Mặt phẳng (α) đi qua điểm M0(x0; y0; z0) và có vectơ pháp tuyến có phương trình là: A(x – x0) + B(y – y0) + C(z – z0) = 0 hay Ax + By + Cz + D = 0 (trong đó D = −Ax0 – By0 – Cz0).
Lời giải:
Mặt phẳng (α) đi qua điểm M(1; 2; −4) và vuông góc với trục Oz nhận vectơ làm vectơ pháp tuyến.
Do đó phương trình mặt phẳng (α) là: z + 4 = 0.
a) Hãy chỉ ra một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (α).
b) Viết phương trình mặt phẳng (α).
Lời giải:
a) Mặt phẳng (α) nhận làm một vectơ pháp tuyến.
b) Mặt phẳng (α) đi qua điểm M(x0; y0; z0) và nhận vectơ làm vectơ pháp tuyến có dạng: (bc' – b'c)(x – x0) + (ca' – c'a)(y – y0) + (ab' – a'b)(z – z0) = 0.
Lời giải:
Vì mặt phẳng (α) song song với trục Oy và đường thẳng BC nên nhận và làm cặp vectơ chỉ phương nên có vectơ pháp tuyến là:
Phương trình mặt phẳng (α) đi qua điểm A(1; −2; −1) và nhận làm một vectơ pháp tuyến có dạng: hay x – 2z – 3 = 0.
a) Hãy chỉ ra một cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng (ABC).
b) Viết phương trình mặt phẳng (ABC).
Lời giải:
a) Mặt phẳng (ABC) nhận và làm cặp vectơ chỉ phương.
b) Mặt phẳng (ABC) nhận
Phương trình mặt phẳng (ABC) qua A(1; 2; 3) và nhận làm một vectơ pháp tuyến có dạng: 2(x – 1) – (y – 2) + 5(z – 3) = 0 hay 2x – y + 5z – 15 = 0.
Chứng minh rằng mặt phẳng (α) có phương trình:
Lời giải:
Mặt phẳng (α) nhận và làm một cặp vectơ chỉ phương. Do đó mặt phẳng (α) nhận làm một vectơ pháp tuyến.
Khi đó phương trình mặt phẳng (α) đi qua điểm A(a; 0; 0) và nhận làm vectơ pháp tuyến có dạng: bc(x – a) + cay + baz = 0 ⇔ bcx + cay + baz = abc
a) Xác định tọa độ của vị trí M1, M2, M3 của vật tương ứng với các thời điểm t = 0, , t = π.
b) Chứng minh rằng M1, M2, M3 không thẳng hàng và viết phương trình mặt phẳng (M1M2M3).
c) Vị trí M(cost – sint; cost + sint; cost) có luôn thuộc mặt phẳng (M1M2M3) hay không?
Lời giải:
a) Thời điểm t = 0, vật ở vị trí M1(1; 1; 1).
Thời điểm , vật ở vị trí M2(−1; 1; 0).
Thời điểm t = π, vật ở vị trí M3(−1; −1; −1).
b) Có và không cùng phương nên ba điểm M1, M2, M3 không thẳng hàng.
Mặt phẳng (M1M2M3) có và là cặp vectơ chỉ phương nên có vectơ pháp tuyến
Mặt phẳng (M1M2M3) đi qua M1(1; 1; 1) và có vectơ pháp tuyến có phương trình là: −2(x – 1) – 2(y – 1) + 4(z – 1) = 0 hay 2x + 2y – 4z = 0.
c) Ta có 2(cost – sint) + 2(cost + sint) – 4 cost = 0 nên vị trí M(cost – sint; cost + sint; cost) luôn thuộc mặt phẳng (M1M2M3).
Do đó vị trí M(cost – sint; cost + sint; cost) luôn thuộc mặt phẳng 2x + 2y – 4z = 0.
a) Góc giữa hai mặt phẳng (α), (β) và góc giữa hai giá của có mối quan hệ gì?
b) Hai mặt phẳng (α) và (β) vuông góc với nhau khi và chỉ khi hai vectơ pháp tuyến tương ứng có mối quan hệ gì?
Lời giải:
a) Vì lần lượt là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (α) và (β) nên giá của lần lượt vuông góc với mặt phẳng (α) và (β).
Do đó góc giữa hai mặt phẳng (α), (β) bằng góc giữa hai giá của
b) Hai mặt phẳng (α) và (β) vuông góc với nhau khi và chỉ khi hai vectơ pháp tuyến tương ứng vuông góc với nhau.
Lời giải:
Hai mặt phẳng (α), (β) có vectơ pháp tuyến tương ứng là ,
Ta có
Do đó hai mặt phẳng (α), (β) không vuông góc với nhau.
a) Viết phương trình bốn mặt phẳng tương ứng chứa bốn bức tường đó.
b) Trong bốn mặt phẳng tương ứng chứa bốn bức tường đó, hãy chỉ ra những cặp mặt phẳng vuông góc với nhau.
Lời giải:
a) Ta có
Sàn nhà nằm trong mặt phẳng Oxy có một vectơ pháp tuyến là
Suy ra mặt phẳng Oxy: z = 0.
Mặt phẳng bức tường (P) chứa 2 điểm O, A chính là mặt phẳng Oxz: y = 0.
Mặt phẳng bức tường (Q) chứa 2 điểm O, C chính là mặt phẳng Oyz: x = 0.
Mặt phẳng bức tường (α) chứa 2 điểm A, B có vectơ pháp tuyến là có phương trình là: 3(x – 2) = 0 hay x – 2 = 0.
Mặt phẳng bức tường (β) chứa 2 điểm B, C có vectơ pháp tuyến
có phương trình là:
hay
b) Có bức tường (P) vuông góc với bức tường (Q).
Bức tường (P) vuông góc với bức tường (α).
Nếu hai mặt phẳng (α) và (β) song song hoặc trùng nhau thì các vectơ pháp tuyến có mối quan hệ gì?
Lời giải:
Hai mặt phẳng (α) và (β) song song hoặc trùng nhau khi và chỉ khi các vectơ pháp tuyến cùng phương. Tức là
Nếu D = kD' thì ta có mặt phẳng (α) và (β) trùng nhau.
Nếu D ≠ kD' thì ta có mặt phẳng (α) và (β) song song.
Vậy suy ra:
a) Hỏi (α) và (β) có song song với nhau hay không?
b) Chứng minh rằng điểm M(1; −3; 5) không thuộc mặt phẳng (α) nhưng thuộc mặt phẳng (β).
c) Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua M(1; −3; 5) và song song với (α).
Lời giải:
a) Ta có không cùng phương nên (α) và (β) không song song với nhau.
b) Ta có 5.1 + 2.(−3) – 4.5 + 6 = −15 ≠ 0. Do đó điểm M(1; −3; 5) không thuộc mặt phẳng (α).
Ta có 10.1 + 4.(−3) – 2.5 +12 = 0. Do đó điểm M(1; −3; 5) thuộc mặt phẳng (β).
c) Vì (P) // (α) nên mặt phẳng (P) nhận làm một vectơ pháp tuyến.
Mặt phẳng (P) đi qua M(1; −3; 5), có vectơ pháp tuyến có phương trình là: 5(x – 1) + 2(y + 3) – 4(z – 5) = 0 hay 5x + 2y – 4z + 21 = 0.
a) Chứng minh rằng các điểm biểu diễn tương ứng với các thí sinh có tổng số điểm ba môn thi bằng 27 (nếu có) cùng thuộc mặt phẳng có phương trình x + y + z – 27 = 0.
b) Chứng minh rằng tồn tại một số mặt phẳng đôi một song song với nhau sao cho hai điểm biểu diễn ứng với thí sinh có tổng số điểm thi bằng nhau thì cùng thuộc một mặt phẳng trong số các mặt phẳng đó.
Lời giải:
a) Giả sử một thí sinh có số điểm Toán, Văn, Tiếng Anh lần lượt là x; y; z.
Tổng điểm của thí sinh này là: x + y + z = 27.
Điều này có nghĩa là điểm (x; y; z) thỏa mãn phương trình:
x + y + z = 27 hay x + y + z – 27 = 0.
Do đó tất cả các điểm (x; y; z) biểu diễn tương ứng với các thí sinh có tổng số điểm ba môn thi bằng 27 (nếu có) cùng thuộc mặt phẳng có phương trình x + y + z – 27 = 0.
b) Giả sử S là tổng điểm thi của một thí sinh. Khi đó phương trình biểu diễn các điểm có tổng số điểm thi bằng S là: x + y + z = S hay x + y + z – S = 0.
Các mặt phẳng có phương trình dạng: x + y + z – S = 0 với S là tổng số điểm thi của các thí sinh là các mặt phẳng song song với nhau vì chúng có cùng vectơ pháp tuyến là (1; 1; 1).
Do đó, tất cả các điểm (x; y; z) biểu diễn kết quả của các thí sinh có tổng số điểm thi bằng nhau cùng thuộc một mặt phẳng trong số các mặt phẳng song song này.
a) Giải thích vì sao tồn tại số k để . Tính tọa độ của N theo k, tọa độ của M và các hệ số A, B, C, D.
b) Thay tọa độ của N vào phương trình mặt phẳng (P) để từ đó tính k theo tọa độ của M và các hệ số A, B, C, D.
c) Từ , hãy tính độ dài của đoạn thẳng MN theo tọa độ của M và các hệ số A, B, C, D. Từ đó suy ra công thức tính khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (P).
Lời giải:
a) Vì N là hình chiếu vuông góc của M trên (P) nên
Do đó sẽ cùng phương với vectơ pháp tuyến
Vậy tồn tại một số k sao cho
Giả sử N(x1; y1; z1). Suy ra
Vì nên
b) Thay tọa độ điểm N vào (P), ta được
A(x0 + kA) + B(y0 + kB) + C(z0 + kC) + D = 0
⇔ k(A2 + B2 + C2) + Ax0 + By0 + Cz0 + D = 0
c) Ta có
Mà nên
Do đó khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (P) là
a) Chứng minh rằng (P) và (Q) song song với nhau.
b) Lấy một điểm thuộc (P), tính khoảng cách từ điểm đó đến (Q). Từ đó tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng (P) và (Q).
Lời giải:
a) Ta có
Vì và 2 ≠ 5. Do đó (P) và (Q) song song với nhau.
b) Lấy điểm M(0; 0; −2) ∈ (P).
Khi đó khoảng cách từ M đến mặt phẳng (Q) là:
Do đó
Lời giải:
Chọn các điểm như hình vẽ.
Gọi A là hình chiếu của C trên mặt phẳng (P).
Vì CBD là tam giác cân nên CA là đường cao, phân giác, trung tuyến của BD.
Ta có
Vì tam giác CAB vuông tại A, có
Suy ra R = AB = CA.tan57,5° ≈ 8,4.
Vậy vùng quan sát được trên mặt phẳng (P) của camera là hình tròn có bán kính bằng 8,4.
Bài tập
Lời giải:
Gọi mặt phẳng cần tìm là mặt phẳng (P).
Vì mặt phẳng (P) vuông góc với trục Ox nên nhận làm một vectơ pháp tuyến.
Mặt phẳng (P) đi qua điểm M(1; 2; −1) và nhận làm một vectơ pháp tuyến có phương trình là: x – 1 = 0.
a) Tìm tọa độ các điểm C, B', D'.
b) Viết phương trình mặt phẳng (CB'D').
Lời giải:
a) Ta có
Vì ABCD là hình bình hành nên
Vậy C(1; 2; 2).
Vì ABB'A' là hình bình hành nên
Vậy B'(−1; 4; 3).
Vì ADD'A' là hình bình hành nên
Vậy D'(1; 1; 0).
b) Ta có:
Vì mặt phẳng (CB'D') có cặp vectơ chỉ phương là nên có một vectơ pháp tuyến là:
= (−3; −4; 2).
Mặt phẳng (CB'D') đi qua điểm C(1; 2; 2) và nhận là một vectơ pháp tuyến có phương trình là:
−3(x – 1) −4(y – 2) + 2(z −2) = 0 ⇔ 3x + 4y – 2z – 7 = 0.
Lời giải:
Ta có
Vì (P) ^ (Q) và (P) ^ (R) nên
Mặt phẳng (P) đi qua điểm M(1; −1; 5) và nhận làm một vectơ pháp tuyến có phương trình là:
−(x – 1) + 2(y + 1) + (z – 5) = 0 ⇔ x – 2y – z + 2 = 0.
Lời giải:
Gọi mặt phẳng cần tìm là mặt phẳng (P).
Ta có và
Vì (P) // Ox và (P) ⊥ (Q) nên
Mặt phẳng đi qua M(2; 3; −1) và nhận làm một vectơ pháp tuyến có phương trình là: 3(y – 3) + 2(z + 1) = 0 ⇔ 3y + 2z – 7 = 0.
Lời giải:
Ta có O(0; 0; 0).
Ta có
Lời giải:
Vì và 2 ≠ 6 nên (P) // (Q).
Lấy M(0; 0; −2) ∈ (P).
Khi đó
a) Chứng minh rằng hai mặt phẳng (P) và (Q) vuông góc với nhau.
b) Tìm điểm M thuộc trục Ox và cách đều hai mặt phẳng (P) và (Q).
Lời giải:
a) Ta có
Vì
Do đó hai mặt phẳng (P) và (Q) vuông góc với nhau.
b) Vì M Î Ox nên M(a; 0; 0).
Vì d(M, (P)) = d(M, (Q)) nên
hoặc
Vậy có hai điểm M thỏa mãn yêu cầu là:
Lời giải:
Giả sử mái nhà của ngôi nhà được minh họa như hình vẽ trên.
Ta gắn hệ trục tọa độ như hình vẽ.
Gọi các cạnh đáy của hình chóp có độ dài là a, các cạnh bên có độ dài là b.
Vì ABCD là hình vuông cạnh a nên
Vì SO là đường cao của tam giác SOC nên
Khi đó, ta có: O(0; 0; 0), và
Ta có , ,
Có
Ta có mặt phẳng (SCD) nhận làm một vectơ pháp tuyến.
Mặt phẳng (SCB) nhận làm một vectơ pháp tuyến.
Vì
Do đó hai mặt phẳng (SCD) và (SCB) không vuông góc với nhau.
Do đó ý tưởng trên không thực hiện được.
Lời giải:
Vì mặt phẳng Oxy vuông góc với Oz nên mặt phẳng Oxy nhận làm một vectơ pháp tuyến.
Vì mặt phẳng Oxy đi qua điểm O(0; 0; 0) và có vectơ pháp tuyến nên có phương trình là: z – 0 = 0 hay z = 0.
Mặt phẳng z – 1 = 0 có
Vì và 0 ≠ −1 nên mặt phẳng chứa sàn nhà song song với trần tầng 1.
Lời giải:
Vì các thanh gỗ AB và PQ luôn có phương nằm ngang và vectơ lực có giá song song với AB nên giá của vectơ và có phương nằm ngang.
Mặt khác nên moment lực vuông góc với hai vectơ và .
Do đó giá của vectơ moment lực có phương thẳng đứng.
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 14. Phương trình mặt phẳng
Bài 15. Phương trình đường thẳng trong không gian
Bài 16. Công thức tính góc trong không gian