Giải SGK Toán 9 Bài 7 (Kết nối tri thức): Căn bậc hai và căn thức bậc hai

870

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 9 Bài 7: Căn bậc hai và căn thức bậc hai chi tiết sách Toán 9 Tập 1 Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 9. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán 9 Bài 7: Căn bậc hai và căn thức bậc hai

1. Căn bậc hai

HĐ1 trang 45 Toán 9 Tập 1Tìm các số thực x sao cho x2=49.

Lời giải:

Ta có x2=49=(7)2=72 nên x=7 và x=7.

Vậy x{7;7}.

Luyện tập 1 trang 45 Toán 9 Tập 1Tìm căn bậc hai của 121.

Lời giải:

Ta có 121=11 nên 121 có hai căn bậc hai là 11 và -11.

Luyện tập 2 trang 45 Toán 9 Tập 1Sử dụng MTCT tìm căn bậc hai của 711 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) .

Lời giải:

Ta có 7110,80 nên căn bậc hai của 711 là 0,80 và -0,80.

HĐ2 trang 45 Toán 9 Tập 1Tính và so sánh a2 và |a| trong mỗi trường hợp sau:

a) a=3;

b) a=3.

Lời giải:

a) a=3;

Ta có a=3 thì a2=32=9=3

|3|=3 nên a2=|a|.

b) a=3.

Ta có a=3 thì a2=(3)2=9=3

|3|=3 nên a2=|a|.

Luyện tập 3 trang 46 Toán 9 Tập 1: a) Không sử dụng MTCT, tính: 62;(5)2;5(51)2.

b) So sánh 3 với 10 bằng hai cách:

- Sử dụng MTCT;

- Sử dụng tính chất của căn bậc hai số học đã học ở lớp 7: Nếu 0a<7 thì a<b.

Lời giải:

a)

62=6;(5)2=25=5;5(51)2=5|51|=5(51)=55+1=1.

b)

- Sử dụng MTCT ta có 103,16 nên 10>3.

- Sử dụng tính chất đã học của căn bậc hai số học ta có: 3=9 mà 9<10 nên 9<10 do đó 3<10.

2. Căn thức bậc hai

HĐ3 trang 46 Toán 9 Tập 1Viết biểu thức tính độ dài cạnh huyền BC của tam giác vuông ABC, biết AB=3cm,AC=xcm.

Lời giải:

Biểu thức tính độ dài cạnh huyền BC của tam giác vuông ABC là BC=AB2+AC2=32+x=9+x(cm)

HĐ4 trang 46 Toán 9 Tập 1Cho biểu thức C=2x1.

a) Tính giá trị của biểu thức tại x=5.

b) Tại x=0 có tính được giá trị của biểu thức không? Vì sao?

Lời giải:

a) Với x=5 thay vào biểu thức C ta có: C=2.51=9=3.

Vậy với x=5 thì C=3.

b) Với x=0 ta có biểu thức dưới dấu căn bậc hai số học là 2.01=1<0

Mà không có căn bậc hai số học của số âm.

Vậy ta không tính được giá trị của biểu thức C.

Luyện tập 4 trang 47 Toán 9 Tập 1Cho căn thức 52x.

a) Tìm điều kiện xác định của căn thức.

b) Tính giá trị của căn thức tại x=2.

Lời giải:

a) Điều kiện xác định của 52x là 52x0 hay 2x05 suy ra x52.

b) Thay x=2(t/m) vào căn thức ta có 52.2=1.

Luyện tập 5 trang 48 Toán 9 Tập 1: a) Rút gọn biểu thức xx6(x<0).

b) Rút gọn và tính giá trị của biểu thức x+4x24x+1 tại x=2,5.

Lời giải:

a) Ta có: xx6=x.(x3)2=x.|x3|=x.x3=x4 vì (x<0).

b) Ta có: x+4x24x+1=x+(2x1)2=x+|2x1|

Tại x=2,5 ta có giá trị của biểu thức là:

2,5+|2.(2,5)+1|=2,5+4=1,5.

Vận dụng trang 48 Toán 9 Tập 1Trở lại tình huống mở đầu.

Tình huống mở đầu

Trong Vật lí, quãng đường S (tính bằng mét) của một vật tự rơi tự do được cho bởi công thức S=4,9t2, trong đó t là thời gian rơi (tính bằng giây) . Hỏi sau bao nhiêu giây thì vật sẽ chạm đất nếu được thả rơi tự do từ độ cao 122,5 mét?

a) Viết công thức tính thời gian t (giây) cần thiết để vật rơi được quãng đường S (mét)

b) Sử dụng công thức tìm được trong câu a, hãy trả lời câu hỏi trong tình huống mở đầu

Lời giải:

a) Từ công thức S=4,9t2 ta có t2=S4,9 suy ra thời gian vật rơi được quãng đường S là:

t=S4,9 (giây)

b) Thời gian vật rơi được quãng đường 122,5 mét là:

t=122,54,9=5 (giây) .

Vậy sau 5 giây thì vật sẽ chạm đất nếu rơi từ độ cao 122,5 mét.

Bài tập (trang 48)

Bài 3.1 trang 48 Toán 9 Tập 1Tìm căn bậc hai của mỗi số sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) :

a) 24,5;

b) 910.

Lời giải:

a) Ta có 24,54,95 nên căn bậc hai của 24,5 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) là 4,95 và -4,95.

b) Ta có 9100,95 nên căn bậc hai của 910 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) là 0,95 và -0,95.

Bài 3.2 trang 48 Toán 9 Tập 1Để chuẩn bị trồng cây trên vỉa hè, người ta để lại những ô đất hình tròn có diện tích khoảng 2m2. Em hãy ước lượng (với độ chính xác 0,005) đường kính của các ô đất đó khoảng bao nhiêu mét?

Lời giải:

Bán kính của ô đất là R=23,14

Độ chính xác là 0,005 là làm tròn đến hàng phần trăm tức là R=23,14=0,7980868845 nên R0,80

Bài 3.3 trang 48 Toán 9 Tập 1Tìm điều kiện xác định của x+10 và tính giá trị của căn thức tại x=1.

Lời giải:

Điều kiện xác định của x+10 là x+100 hay x10

Thay x=1 vào căn thức ta được 1+10=9=3

Bài 3.4 trang 48 Toán 9 Tập 1Tính: 5,12;(4,9)2;(0,001)2.

Lời giải:

Ta có:

5,12=|5,1|=5,1;(4,9)2=|4,9|=4,9;(0,001)2=|0,001|=0,001.

Bài 3.5 trang 48 Toán 9 Tập 1Rút gọn các biểu thức sau:

a) (25)2;

b) 3x2x+1(x<0);

c) x24x+4(x<2).

Lời giải:

a) (25)2=|25|=52

b) 3x2x+1=3.|x|x+1=3xx+1=4x+1

c) x24x+4=(x2)2=|x2|=2x

Bài 3.6 trang 48 Toán 9 Tập 1Không dùng MTCT, chứng tỏ biểu thức A có giá trị là số nguyên:

A=(1+22)2(122)2.

Lời giải:

A=(1+22)2(122)2=|1+22||122|=1+22(221)=1+2222+1=2

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối chương 2

Bài 7. Căn bậc hai và căn thức bậc hai

Bài 8. Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia

Luyện tập chung trang 52

Bài 9. Biến đổi đơn giản và rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai

Bài 10. Căn bậc ba và căn thức bậc ba

Lý thuyết Căn bậc hai và căn thức bậc hai

1. Căn bậc hai

Khái niệm căn bậc hai

Căn bậc hai của số thực không âm a là số thực x sao cho x2=a.

Nhận xét:

- Số âm không có căn bậc hai.

- Số 0 có một căn bậc hai duy nhất là 0.

- Số dương a có đúng hai căn bậc hai đối nhau là a (căn bậc hai số học của a) và a.

Ví dụ:

  • 81=9 nên 81 có hai căn bậc hai là 9 và -9.
  • Căn bậc hai số học của 121 là 121=11.

Tính căn bậc hai của một số bằng máy tính cầm tay

Để tính các căn bậc hai của một số a>0, chỉ cần tính a. Có thể dễ dàng làm điều này bằng cách sử dụng MTCT.

Lý thuyết Căn bậc hai và căn thức bậc hai (Kết nối tri thức 2024) | Lý thuyết Toán 9 (ảnh 1)

Sử dụng nút này để bấm căn bậc hai.

Ví dụ:

Bấm lần lượt các phím  ta tính được 11,13,33.

Vậy căn bậc hai của 11,1 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) là 3,33 và -3,33.

Tính chất của căn bậc hai

a2=|a| với mọi số thực a.

Ví dụ: (1+2)2=|1+2|=1+2(3)2=|3|=3.

2. Căn thức bậc hai

Khái niệm căn thức bậc hai

Căn thức bậc hai là biểu thức có dạng A, trong đó A là một biểu thức đại số. A được gọi là biểu thức lấy căn hoặc biểu thức dưới dấu căn.

Ví dụ: 2x113x+2 là các căn thức bậc hai.

Điều kiện xác định của căn thức bậc hai

A xác định khi A lấy giá trị không âm và ta thường viết là A0. Ta nói A0 là điều kiện xác định (hay điều kiện có nghĩa) của A.

Ví dụ: Điều kiện xác định của căn thức 2x+1 là 2x+10 hay x12.

Điều kiện xác định của căn thức 13x+2 là 13x+20 hay x6.

Hằng đẳng thức A2=|A|

Với A là một biểu thức, ta có:

  • Với A0 ta có A0(A)2=A;
  • A2=|A|.

Ví dụ: Với x<0, ta có 1 – x > 0. Do đó (1x)2=1x.

Đánh giá

0

0 đánh giá