Với giải sách bài tập Toán 9 Bài 7: Căn bậc hai và căn thức bậc hai sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 9. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 9 Bài 7: Căn bậc hai và căn thức bậc hai
Bài 3.1 trang 31 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Tìm các căn bậc hai của mỗi số sau:
a) 81;
b)
c) 0,0121;
d) 6 400.
Lời giải:
Ta thấy:
a) 81 = 92 = (–9)2 nên căn bậc hai của 81 là 9 và –9.
b) nên căn bậc hai của là và -
c) 0,0121 = 0,112 = (–0,11)2 nên căn bậc hai của 0,0121 là 0,11 và –0,11.
d) 6 400 = 802 = (–80)2 nên căn bậc hai của 6 400 là 80 và –80.
Bài 3.2 trang 32 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Sử dụng MTCT tính:
a) (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba);
b) Các căn bậc hai của 4 021 (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm);
c) Giá trị biểu thức (làm tròn kết quả với độ chính xác 0,005).
Lời giải:
a) Nhập trên máy tính:
Ta được kết quả
b) Nhập trên máy tính:
Ta được kết quả
c) Nhập trên máy tính:
Ta được kết quả
Bài 3.3 trang 32 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Rút gọn:
a)
b)
c)
d)
Lời giải:
a)
= 4,1 – 6,1 = –2.
b)
= 101 – 99 = 2.
c)
d)
Bài 3.4 trang 32 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ hiệu hai bình phương và bình phương của một hiệu, rút gọn:
a)
b)
Lời giải:
a)
= 3 – 2 = 1
b)
Bài 3.5 trang 32 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Khi giải phương trình ax2 + bx + c = 0 (a, b, c là ba số thực đã cho, a ≠ 0), ta phải tính giá trị của căn thức bậc hai . Hãy tính giá trị của căn thức này với các phương trình sau:
a) x2 + 5x + 6 = 0;
b) 4x2 – 5x – 6 = 0;
c) –3x2 – 2x + 33 = 0.
Lời giải:
a) Xét phương trình x2 + 5x + 6 = 0
Ta có: a = 1, b = 5, c = 6
b) Xét phương trình 4x2 – 5x – 6 = 0
Ta có: a = 4, b = –5, c = –6
c) Xét phương trình –3x2 – 2x + 33 = 0.
Ta có: a = –3, b = –2, c = 33
Bài 3.6 trang 32 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Rút gọn các biểu thức sau:
a) ;
b) với a < b < 0.
Lời giải:
a)
= 7x2 – 3x2 = 4x2.
Vậy
b) với a < b < 0.
Vì a < b < 0 nên a – b < 0 hay , suy ra
= a3.
Vậy với a < b < 0 thì .
Bài 3.7 trang 32 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Rút gọn rồi tính giá trị biểu thức tại .
Lời giải:
Thay vào biểu thức ta được:
Vậy với thì
Lý thuyết Căn bậc hai và căn thức bậc hai
1. Căn bậc hai
Khái niệm căn bậc hai
Căn bậc hai của số thực không âm a là số thực x sao cho . |
Nhận xét:
- Số âm không có căn bậc hai.
- Số 0 có một căn bậc hai duy nhất là 0.
- Số dương a có đúng hai căn bậc hai đối nhau là (căn bậc hai số học của a) và .
Ví dụ:
Tính căn bậc hai của một số bằng máy tính cầm tay
Để tính các căn bậc hai của một số , chỉ cần tính . Có thể dễ dàng làm điều này bằng cách sử dụng MTCT. Sử dụng nút này để bấm căn bậc hai. |
Ví dụ:
Bấm lần lượt các phím ta tính được .
Vậy căn bậc hai của 11,1 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) là 3,33 và -3,33.
Tính chất của căn bậc hai
với mọi số thực a. |
Ví dụ: ; .
2. Căn thức bậc hai
Khái niệm căn thức bậc hai
Căn thức bậc hai là biểu thức có dạng , trong đó A là một biểu thức đại số. A được gọi là biểu thức lấy căn hoặc biểu thức dưới dấu căn. |
Ví dụ: , là các căn thức bậc hai.
Điều kiện xác định của căn thức bậc hai
xác định khi A lấy giá trị không âm và ta thường viết là . Ta nói là điều kiện xác định (hay điều kiện có nghĩa) của . |
Ví dụ: Điều kiện xác định của căn thức là hay .
Điều kiện xác định của căn thức là hay .
Hằng đẳng thức
Với A là một biểu thức, ta có:
|
Ví dụ: Với , ta có 1 – x > 0. Do đó .
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 7: Căn bậc hai và căn thức bậc hai
Bài 8: Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia
Bài 9: Biến đổi đơn giản và rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 10: Căn bậc ba và căn thức bậc ba