Với giải Thực hành 1 trang 95 Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 3: Tích của một số với một vecto học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 3: Tích của một số với một vecto
Thực hành 1 trang 95 Toán lớp 10: Cho hai vectơ cho hai vectơ và điểm M như hình 3.
a) Hãy vẽ vectơ
b) Cho biết mỗi ô có cạnh bằng 1. Tính: .
Phương pháp giải:
Bước 1: Xác định hướng của vectơ
Bước 2: Xác định tỉ lệ độ dài
Lời giải:
a) có độ dài bằng 3 lần vectơ , cùng hướng với vectơ
Suy ra, từ điểm M vẽ vectơ MN với độ dài là 6 ô vuông và có hướng từ trái sang phải
có độ dài bằng 3 lần vectơ , ngược hướng với vectơ
Suy ra, từ điểm M vẽ vectơ MP với độ dài là 3 đường chéo ô vuông và có hướng từ trên xuống dưới chếch sang trái
b) Hình vuông với cạnh bằng 1 thì ta tính được đường chéo có độ dài là ; . Suy ra:
; ;
Từ điểm cuối của vectơ vẽ một vectơ bằng vectơ ta có
Áp dụng định lý cosin ta tính được độ dài của vectơ là
Lý thuyết Tích của một số với một vectơ và các tính chất
Cho số k ≠ 0 và . Tích của số k với là một vectơ, kí hiệu là .
Vectơ cùng hướng với nếu k > 0, ngược hướng với nếu k < 0 và có độ dài bằng .
Ta quy ước và .
Người ta còn gọi tích của một số với một vectơ là tích của một vectơ với một số.
Ví dụ: Cho tam giác ABC có D, E, F lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CA. Tìm các vectơ bằng: .
Hướng dẫn giải
+ Vectơ bằng :
Tam giác ABC có D, E lần lượt là trung điểm của AB, BC.
Do đó DE là đường trung bình của tam giác ABC.
Suy ra DE // AC và 2DE = AC.
Vì k = 2 > 0 nên vectơ cần tìm cùng hướng với và có độ dài bằng 2DE.
Ta có cùng hướng với và 2DE = AC.
Do đó .
+ Vectơ bằng :
Ta có F là trung điểm CA.
Do đó FA = CF = .
Vì k = < 0, nên vectơ cần tìm ngược hướng với và có độ dài bằng .
Ta có ngược hướng với và AF = FC = .
Do đó .
+ Vectơ bằng :
Ta có E là trung điểm BC.
Do đó CB = 2EC.
Vì k = –2 < 0, nên vectơ cần tìm ngược hướng với và có độ dài bằng 2EC.
Ta có ngược hướng với và CB = 2EC.
Do đó .
Tính chất:
Với hai vectơ và bất kì, với mọi số thực h và k, ta có:
+) ;
+) ;
+) ;
+) ;
+) .
Ví dụ: Ta có:
a) ;
b) ;
c) ;
d) .
Ví dụ: Cho tam giác ABC. Chứng minh G là trọng tâm của tam giác ABC khi và chỉ khi .
Hướng dẫn giải
Ta có
(quy tắc ba điểm)
⇔ G là trọng tâm của tam giác ABC (đpcm).
Xem thêm các bài giải Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 3 trang 97 Toán lớp 10: Cho hai điểm phân biệt A và B. Xác định điểm M sao cho ...
Bài 6 trang 97 Toán lớp 10: Cho 2 điểm phân biệt A và B...
Bài 7 trang 97 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC...
Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 2: Tổng và hiệu của hai vecto
Bài 3: Tích của một số với một vecto
Bài 4: Tích vô hướng của hai vecto