Tính (– 4x^3 – 13x^2 + 2x^5) + (13x^2 + 2x^3 – 12x – 1)

1.1 K

Với giải Bài 57 trang 56 SBT Toán lớp 7 Cánh diều chi tiết trong Bài tập cuối chương VI giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán lớp 7 Bài tập cuối chương VI

Bài 57 trang 56 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Tính:

a) (– 4x3 – 13x2 + 2x5) + (13x2 + 2x3 – 12x – 1);

b) (12x6 – 11x2 + 3x3 + 9) – (13x6 + 2x3 – 11x2 – 11x);

c) (8x3 – x2 + 1)(x2 – 1);

d) (8x3 + 6x2 + 3x + 1) : (2x + 1).

Lời giải:

a) (– 4x3 – 13x2 + 2x5) + (13x2 + 2x3 – 12x – 1)

= – 4x3 – 13x2 + 2x5 + 13x2 + 2x3 – 12x – 1

= 2x5 + (– 4x3 + 2x3) + (– 13x2 + 13x2) – 12x – 1

= 2x5 – 2x3 – 12x – 1.

b) (12x6 – 11x2 + 3x3 + 9) – (13x6 + 2x3 – 11x2 – 11x)

= 12x6 – 11x2 + 3x3 + 9 – 13x6 – 2x3 + 11x2 + 11x

= (12x6 – 13x6) + (3x3 – 2x3) + (– 11x2 + 11x2) + 11x + 9

= – x6 + x3 + 11x + 9.

c) (8x3 – x2 + 1)(x2 – 1)

= 8x3 . (x2 – 1) – x2 . (x2 – 1) + (x2 – 1)

= 8x5 – 8x3 – x4 + x2 + x2 – 1

= 8x5 – x4 – 8x3 + 2x2 – 1.

d) (8x3 + 6x2 + 3x + 1) : (2x + 1)

Ta thực hiện đặt tính chia đa thức như sau:

Tính: (– 4x^3 – 13x^2 + 2x^5) + (13x^2 + 2x^3 – 12x – 1)

Vậy (8x3 + 6x2 + 3x + 1) : (2x + 1) = 4x2 + x + 1.

Đánh giá

0

0 đánh giá