Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 2: Các phép tính với số hữu tỉ thẳng chi tiết sách Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 7. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 2: Các phép tính với số hữu tỉ
Video giải Toán 7 Bài 2: Các phép tính với số hữu tỉ - Chân trời sáng tạo
1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ
Thực hành 1 trang 11 Toán lớp 7: Tính:
a) b)
Phương pháp giải:
Để cộng, trừ hai số hữu tỉ x, y, ta có thể viết chúng dưới dạng hai phân số rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số.
Lời giải:
a)
b)
Phương pháp giải:
Nhiệt độ trong kho khi giảm thêm nhiệt độ = Nhiệt độ hiện tại – Nhiệt độ giảm thêm
Lời giải:
Nhiệt độ trong kho khi giảm thêm nhiệt độ là:
Chú ý:
Để cộng, trừ hai số hữu tỉ x, y ta có thể viết chúng dưới dạng hai số thập phân rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ hai số thập phân.
2. Tính chất của phép cộng số hữu tỉ
HĐ 2 trang 12 Toán lớp 7: Cho biểu thức M =. Hãy tính giá trị của M theo hai cách:
a) Thực hiện phép tính từ trái sang phải.
b) Nhóm các số hạng thích hợp rồi thực hiện phép tính.
Phương pháp giải:
a) Quy đồng mẫu số các phân số rồi tính theo thứ tự từ trái qua phải
b) Nhóm các số hạng có cùng mẫu rồi thực hiện phép tính.
Lời giải:
a)
b)
Thực hành 3 trang 12 Toán lớp 7: Tính giá trị của biểu thức sau một cách hợp lí:
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất: giao hoán, kết hợp để tính hợp lí
Lời giải:
3. Nhân hai số hữu tỉ
Phương pháp giải:
Nhiệt độ buổi chiều = .Nhiệt độ buổi tối
Lời giải:
Nhiệt độ buổi chiều hôm đó là:
Thực hành 4 trang 13 Toán lớp 7: Tính:
a) b)
Phương pháp giải:
Bước 1: Chuyển các thừa số về dạng phân số
Bước 2: Thực hiện quy tắc nhân hai phân số.
Lời giải:
a)
b)
4. Tính chất của phép nhân số hữu tỉ
HĐ 4 trang 13 Toán lớp 7: Cho biểu thức M = . Hãy tính giá trị của M theo 2 cách:
a) Thực hiện tính nhân rồi cộng 2 kết quả
b) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
Phương pháp giải:
a) Thực hiện tính nhân rồi cộng 2 kết quả
b) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a . b + a.c = a. (b +c)
Lời giải:
a)
b)
Thực hành 5 trang 14 Toán lớp 7: Tính:
a) b)
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a.b+a.c=a(b+c)
Lời giải:
a)
b)
Vận dụng 2 trang 14 Toán lớp 7: Giải bài toán ở hoạt động khởi động (Trang 11)
Một toà nhà cao tầng có hai tầng hầm. Tầng hầm B1 có chiều cao 2,7 m. Tầng hầm B2 có chiều cao bằng tầng hầm B1. Tính chiều cao tầng hầm của toà nhà so với mặt đất.
Phương pháp giải:
- Tính chiều cao tầng hầm B2
- Chiều cao tầng hầm của toà nhà so với mặt đất = Chiều cao tầng hầm B1 + Chiều cao tầng hầm B1
Lời giải:
Chiều cao tầng hầm B2 là:
Chiều cao tầng hầm của toà nhà so với mặt đất là:
5. Chia hai số hữu tỉ
Phương pháp giải:
Số xe máy cửa hàng đã bán trong tháng tám = số xe máy cửa hàng đã bán trong tháng chín :
Lời giải:
Số xe máy cửa hàng đã bán trong tháng tám là:
(chiếc)
Thực hành 6 trang 15 Toán lớp 7: Tính:
a); b).
Phương pháp giải:
Áp dụng quy tắc chia hai phân số:
Lời giải:
a)
b).
Phương pháp giải:
Tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của căn phòng = Chiều dài : chiều rộng
Lời giải:
Tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của căn phòng là:
Phương pháp giải:
Số gạo còn lại trong kho = Số gạo ban đầu – số gạo để đi cứu trợ - số gạo bán đi + số gạo nhập thêm.
Lời giải:
Ta có: tấn
Số gạo đã xuất đi để cứu trợ đồng bào bị bão lụt là:
(tấn)
Số gạo còn lại trong kho là:
(tấn)
Bài tập
Bài 1 trang 15 Toán lớp 7: Tính:
b)
c)
d)
e)
g)
h)
i)
k)
Phương pháp giải:
- Đưa các số về phân số
- Thực hiện quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
Lời giải:
b)
c)
d)
e)
g)
h)
i)
k)
Bài 2 trang 15 Toán lớp 7: Tính:
a)
b)
c)
d)
e)
g)
Phương pháp giải:
- Đưa các số thập phân về dạng phân số (nếu có)
- Thực hiện phép tính theo thứ tự nhân, chia trước, cộng trừ sau.
Lời giải:
a)
b)
c)
d)
e)
g)
Bài 3 trang 16 Toán lớp 7: Thay dấu ? bằng dấu (>,<,=) thích hợp.
Phương pháp giải:
- Thực hiện phép tính rồi so sánh
- Thay dấu “?” bởi dấu (>,<,=)
Lời giải:
a)
Vậy dấu cần điền là “=”.
b).
Vậy dấu cần điền là “<”.
c)
Mà
Vậy dấu cần điền là “<”.
Bài 4 trang 16 Toán lớp 7: Tính:
a)
b)
c)
d)
e)
Phương pháp giải:
- Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng: a.c+b.c=(a+b).c
- Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng
Lời giải:
a)
b)
c)
d)
e)
Bài 5 trang 16 Toán lớp 7: Tìm x, biết:
a)
b)
c)
d)
Phương pháp giải:
- Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số còn lại
- Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương
Lời giải:
a)
Vậy .
b)
Vậy .
c)
Vậy
d)
Vậy .
Chú ý: Khi trình bày lời giải bài tìm x, sau khi tính xong, ta phải kết luận.
Phương pháp giải:
Lời giải:
Độ dài đoạn ống nước mới là:
(mét)
Vậy độ dài ống nước mới là: 2,07 m
Phương pháp giải:
- Tính tổng số phần công việc sau ba tuần nhà máy đã thực hiện được
- Lượng công việc tuần cuối nhà máy cần phải thực hiện = 1- tổng số phần công việc sau ba tuần nhà máy đã thực hiện được.
Lời giải:
Tổng số phần công việc sau ba tuần nhà máy đã thực hiện được là:
++=(công việc)
Lượng công việc tuần cuối nhà máy cần thực hiện là:
(công việc)
Vậy tuần cuối nhà máy cần thực hiện công việc.
Chú ý:
Coi tổng số phần công việc cần hoàn thành là 1 công việc
Phương pháp giải:
- Tính giá chiếc tivi trong tháng 9.
- Tính số tiền chiếc tivi sau khi được giảm giá trong tháng 10
- Tính số phần trăm giá tiền sau khi siêu thị đã giảm giá trong tháng 10 so với tháng 9
Lời giải:
Trong tháng giá chiếc ti vi còn: 100% - 5%=95% so với giá niêm yết.
Giá chiếc tivi trong tháng 9 là:
(đồng)
Số tiền siêu thị đã giảm giá trong tháng 10 là:
7 600 000- 6 840 000 = 760 000 (đồng)
Tháng 10, siêu thị đã giảm giá số phần trăm cho một chiếc ti vi so với tháng 9 là:
760 000 : 7 600 000 .100 = 10%
Vậy trong tháng 10 siêu thị đã giảm giá 10% so với tháng 9.
Phương pháp giải:
- Tính giá gốc 3 quyển sách
- Tính giá 3 quyển sách sau khi được giảm giá
- Tính số tiền Lan được trả lại khi đưa cho cô thu ngân 350 000 đồng.
Lời giải:
Giá gốc 3 quyển sách là:
3.120 000 = 360 000 (đồng)
Sau khi được giảm giá 10% thì giá 3 quyển sách bằng 90% giá ban đầu.
Giá 3 quyển sách sau khi được giảm giá là:
360 000.90%=324 000 (đồng)
Bạn Lan được trả lại số tiền là
350 000 – 324 000 = 26 000 (đồng)
a) Đường kính của Sao Kim bằng bao nhiêu phần đường kính của Sao Mộc?
b) Biết rằng đường kính của Sao Mộc khoảng 140 000 km, tính đường kính của Sao Kim.
(Theo: https://vi.wikipedia.org/wiki/Hệ Mặt Trời)
Phương pháp giải:
a) Nếu A bằng x lần B
B bằng y lần C
Thì A bằng x.y lần C
b) Đường kính của Sao Kim = Đường kính của Sao Mộc. Kết quả của câu a
Lời giải:
a) Đường kính của Sao Kim bằng số phần đường kính của Sao Mộc là:
.=
Vậy đường kính của Sao Kim bằng đường kính của Sao Mộc.
b) Đường kính của Sao Kim là:
(km)
Vậy đường kính của Sao Kim là 12 000km.
a) Tính nhiệt độ không khí bên ngoài một khinh khí cầu đang bay ở độ cao 2,8 km, biết rằng nhiệt độ trên mặt đất lúc đó là 28°C.
b) Nhiệt độ bên ngoài một khinh khí cầu đang bay ở độ cao km bằng - 8,5 °C. Hỏi nhiệt độ trên mặt đất tại vùng trời khinh khí cầu đang bay lúc đó là bao nhiêu độ C?
Phương pháp giải:
a) - Đổi đơn vị
- Tính nhiệt độ không khí giảm so với mặt đất ở độ cao 2,8 km.
- Tính nhiệt độ không khí bên ngoài một khinh khí cầu đang bay ở độ cao 2,8 km.
b) - Tính nhiệt độ không khí đã giảm khi ở độ cao - 8,5 °C so với trên mặt đất
- Tính nhiệt độ trên mặt đất tại vùng trời khinh khí cầu đang bay.
Lời giải:
a) Đổi 2,8 km = 2 800 m
Ở độ cao 2,8 km, nhiệt độ không khí giảm so với mặt đất là:
2 800:100.0,6 =16,8 (°C)
Nhiệt độ không khí bên ngoài một khinh khí cầu đang bay ở độ cao 2,8 km là:
28 – 16,8 = 11,2 (°C)
b) Đổi km = 4 400 m
Nhiệt độ không khí đã giảm khi ở độ cao km so với trên mặt đất là:
4 400:100 . 0,6 = 26,4 (°C)
Nhiệt độ trên mặt đất tại vùng trời khinh khí cầu đang bay là:
(- 8,5) + 26,4 = 17,9 °C
Lý thuyết Các phép tính với số hữu tỉ
1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ
Để cộng, trừ hai số hữu tỉ x, y, ta có thể viết chúng dưới dạng hai phân số rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số.
Ví dụ: Tính:
a) 0,3 + ;
b) − (−4).
Hướng dẫn giải
a) 0,3 + = +
b) − (−4) =
.
2. Tính chất của phép cộng số hữu tỉ
Phép cộng số hữu tỉ cũng có các tính chất như phép cộng số nguyên: giao hoán, kết hợp và cộng với số 0.
Ví dụ: Tính một cách hợp lí:
Hướng dẫn giải
Ta có:
= (tính chất giao hoán)
= (tính chất kết hợp)
= − 1 + 1 +
= 0 + = (cộng với số 0)
3. Nhân hai số hữu tỉ
Cho x, y là hai số hữu tỉ: x = , y = , ta có x . y = = .
Ví dụ 1: Tính:
a) .
b) 5,75 .
Hướng dẫn giải
a)
b)
Ví dụ 2: Một mảnh vườn hình bình hành có đường cao bằng 24,8 m, độ dài đáy bằng chiều cao. Tính diện tích mảnh vườn đó.
Hướng dẫn giải
Độ dài đáy mảnh vườn hình bình hành là:
. 24,8 = 37,2 (m).
Diện tích mảnh vườn hình bình hành là:
37,2 . 24,8 = 922,56 (m2).
Vậy diện tích mảnh vườn hình bình hành là 922,56 m2.
4. Tính chất của phép nhân số hữu tỉ
Phép nhân số hữu tỉ cũng có các tính chất như phép nhân số nguyên: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Ví dụ: Tính một cách hợp lí:
a) A =
b) B =
Hướng dẫn giải
a) A =
= (tính chất giao hoán)
= (tính chất kết hợp)
= 1. = . (nhân với số 1)
b) B =
= . (phân phối của phép nhân đối với phép cộng)
= .
= .
=
= .
5. Chia hai số hữu tỉ
Cho x, y là hai số hữu tỉ: x = , y = (y ≠ 0), ta có x : y =
Ví dụ: Tính:
a)
b)
Hướng dẫn giải
a)
= .
b)
=
= .
Chú ý:
Thương của phép chia số hữu tỉ x cho số hữu tỉ y (y ≠ 0) gọi là tỉ số của hai số x và y, kí hiệu là hay x : y.
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết:
Bài 3: Lũy thừa của một số hữu tỉ
Bài 4: Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế
Bài 5: Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Thực hành tính tiền điện