Với giải sách bài tập Toán 7 Bài 2: Các phép tính với số hữu tỉ sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 7. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán lớp 7 Bài 2: Các phép tính với số hữu tỉ
Giải SBT Toán 7 trang 10 Tập 1
Bài 1 trang 10 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tính:
a) ;
Lời giải:
a) ;
b)
;
c)
;
d)
;
e)
;
f)
;
g)
;
h)
;
i)
.
Bài 2 trang 10 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Tính:
a) ;
c) ;
d) ;
e) ;
f) .
Lời giải:
a)
;
b)
;
c)
;
d)
;
e)
;
f)
.
Bài 3 trang 10 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Thay dấu bằng dấu >, <, = thích hợp.
a) ;
b) ;
c) .
Lời giải:
a) Ta có:
Vậy ;
b) Ta có: .
Vì −9 > −10 nên .
Vậy ;
c) Ta có: ;
.
Vì −7 < −6 nên .
Vậy .
Bài 4 trang 10 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Tính:
Lời giải:
Giải SBT Toán 7 trang 11 Tập 1
Bài 5 trang 11 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tìm x, biết:
a) ;
b) ;
c) ;
d) .
Lời giải:
a) ;
.
Vậy .
b) ;
.
Vậy .
c) ;
.
Vậy .
d) .
.
Vậy .
Lời giải:
Ta có:
= 95,8 – 33,7 – 83,6
= 62,1 – 83,6 = –21,5.
Vậy tổng lượng mưa ba tháng ít hơn lượng mưa trung bình hàng năm là 21,5 mm.
Lời giải:
Chiều dài hai mảnh ván sau khi ghép lại bằng tổng chiều dài hai mảnh ván ban đầu trừ đi phần ghép chung.
Khi đó, chiều dài mảnh ván thứ hai là:
(m).
Vậy chiều dài mảnh ván thứ hai là 1,86 m.
Lời giải:
Số phần bể chưa chứa nước là:
(dung tích bể).
Thời gian chảy đầy bể là:
(giờ).
Giải SBT Toán 7 trang 12 Tập 1
Lời giải:
Chiều dài bức tường không bị che bởi bức tranh là:
(m).
Chiều dài mỗi phần bức tường ở hai cạnh bức tranh là:
4,08 : 2 = 2,04 (m).
Vậy Huy phải treo bức tranh sao cho cạnh của bức tranh cách mép tường 2,04 m.
Lời giải:
Đổi 300 g = 0,3 kg.
Khối lượng thức ăn Mai cho mèo ăn trong mỗi ngày là:
3 . 0,3 = 0,9 (kg).
Số ngày mèo của bạn Mai ăn hết lượng thức ăn đó là:
(ngày).
Vậy số ngày mèo của bạn Mai ăn hết lượng thức ăn đó là 12 ngày.
Lời giải:
Cửa hàng đã bán 60 cái áo, mỗi cái lời 25% so với giá mua. Tức là giá bán mỗi cái áo bằng 100% + 25% = 125% so với giá mua.
Khi đó, giá tiền bán 60 cái áo này là:
60 . 200 000 . 125% = 12 000 000 . 125% = 15 000 000 (đồng).
Cửa hàng đã bán 40 cái áo còn lại cửa hàng bán lỗ 5% mỗi cái so với giá mua. Tức là giá bán mỗi cái áo bằng 100% − 5% = 95% so với giá mua.
Khi đó, giá tiền bán 60 cái áo này là:
40 . 200 000 . 95% = 8 000 000 . 95% = 7 600 000 (đồng).
Số tiền bán hết 100 cái áo là:
15 000 000 + 7 600 000 = 22 600 000 (đồng).
Số tiền mua 100 cái áo là:
100 . 200 000 = 20 000 000 (đồng).
Số tiền lời sau khi bán hết số áo đó là:
22 600 000 − 20 000 000 = 2 600 000 (đồng).
Vậy sau khi bán hết 100 cái áo cửa hàng đã lời 2 600 000 đồng.
a) Đỉnh núi Bà Đen cao bằng bao nhiêu phần đỉnh núi Phan Xi Păng?
b) Đỉnh núi Bà Đen cao khoảng 980 m. Tính độ cao đỉnh núi Ngọc Linh và độ cao đỉnh núi Phan Xi Păng.
Lời giải:
a) Đỉnh núi Bà Đen cao bằng số phần phần đỉnh núi Phan Xi Păng là:
(đỉnh núi Phan Xi Păng).
Vậy đỉnh núi Bà Đen cao bằng đỉnh núi Phan Xi Păng.
b) Đỉnh núi Ngọc Linh cao là:
(m).
Đỉnh núi Phan Xi Păng cao là:
2450 : 0,78 ≈ 3141 (m).
Vậy đỉnh núi Ngọc Linh cao 2 450 m và đỉnh núi Phan Xi Păng cao khoảng 3 141 m.
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 2: Các phép tính với số hữu tỉ
Bài 3: Lũy thừa của một số hữu tỉ
Bài 4: Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế
Lý thuyết Các phép tính với số hữu tỉ
1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ
Để cộng, trừ hai số hữu tỉ x, y, ta có thể viết chúng dưới dạng hai phân số rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số.
Ví dụ: Tính:
a) 0,3 + ;
b) − (−4).
Hướng dẫn giải
a) 0,3 + = +
b) − (−4) =
.
2. Tính chất của phép cộng số hữu tỉ
Phép cộng số hữu tỉ cũng có các tính chất như phép cộng số nguyên: giao hoán, kết hợp và cộng với số 0.
Ví dụ: Tính một cách hợp lí:
Hướng dẫn giải
Ta có:
= (tính chất giao hoán)
= (tính chất kết hợp)
= − 1 + 1 +
= 0 + = (cộng với số 0)
3. Nhân hai số hữu tỉ
Cho x, y là hai số hữu tỉ: x = , y = , ta có x . y = = .
Ví dụ 1: Tính:
a) .
b) 5,75 .
Hướng dẫn giải
a)
b)
Ví dụ 2: Một mảnh vườn hình bình hành có đường cao bằng 24,8 m, độ dài đáy bằng chiều cao. Tính diện tích mảnh vườn đó.
Hướng dẫn giải
Độ dài đáy mảnh vườn hình bình hành là:
. 24,8 = 37,2 (m).
Diện tích mảnh vườn hình bình hành là:
37,2 . 24,8 = 922,56 (m2).
Vậy diện tích mảnh vườn hình bình hành là 922,56 m2.
4. Tính chất của phép nhân số hữu tỉ
Phép nhân số hữu tỉ cũng có các tính chất như phép nhân số nguyên: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Ví dụ: Tính một cách hợp lí:
a) A =
b) B =
Hướng dẫn giải
a) A =
= (tính chất giao hoán)
= (tính chất kết hợp)
= 1. = . (nhân với số 1)
b) B =
= . (phân phối của phép nhân đối với phép cộng)
= .
= .
=
= .
5. Chia hai số hữu tỉ
Cho x, y là hai số hữu tỉ: x = , y = (y ≠ 0), ta có x : y =
Ví dụ: Tính:
a)
b)
Hướng dẫn giải
a)
= .
b)
=
= .
Chú ý:
Thương của phép chia số hữu tỉ x cho số hữu tỉ y (y ≠ 0) gọi là tỉ số của hai số x và y, kí hiệu là hay x : y.
Lý thuyết Các phép tính với số hữu tỉ
1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ
Để cộng, trừ hai số hữu tỉ x, y, ta có thể viết chúng dưới dạng hai phân số rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số.
Ví dụ: Tính:
a) 0,3 + ;
b) − (−4).
Hướng dẫn giải
a) 0,3 + = +
b) − (−4) =
.
2. Tính chất của phép cộng số hữu tỉ
Phép cộng số hữu tỉ cũng có các tính chất như phép cộng số nguyên: giao hoán, kết hợp và cộng với số 0.
Ví dụ: Tính một cách hợp lí:
Hướng dẫn giải
Ta có:
= (tính chất giao hoán)
= (tính chất kết hợp)
= − 1 + 1 +
= 0 + = (cộng với số 0)
3. Nhân hai số hữu tỉ
Cho x, y là hai số hữu tỉ: x = , y = , ta có x . y = = .
Ví dụ 1: Tính:
a) .
b) 5,75 .
Hướng dẫn giải
a)
b)
Ví dụ 2: Một mảnh vườn hình bình hành có đường cao bằng 24,8 m, độ dài đáy bằng chiều cao. Tính diện tích mảnh vườn đó.
Hướng dẫn giải
Độ dài đáy mảnh vườn hình bình hành là:
. 24,8 = 37,2 (m).
Diện tích mảnh vườn hình bình hành là:
37,2 . 24,8 = 922,56 (m2).
Vậy diện tích mảnh vườn hình bình hành là 922,56 m2.
4. Tính chất của phép nhân số hữu tỉ
Phép nhân số hữu tỉ cũng có các tính chất như phép nhân số nguyên: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Ví dụ: Tính một cách hợp lí:
a) A =
b) B =
Hướng dẫn giải
a) A =
= (tính chất giao hoán)
= (tính chất kết hợp)
= 1. = . (nhân với số 1)
b) B =
= . (phân phối của phép nhân đối với phép cộng)
= .
= .
=
= .
5. Chia hai số hữu tỉ
Cho x, y là hai số hữu tỉ: x = , y = (y ≠ 0), ta có x : y =
Ví dụ: Tính:
a)
b)
Hướng dẫn giải
a)
= .
b)
=
= .
Chú ý:
Thương của phép chia số hữu tỉ x cho số hữu tỉ y (y ≠ 0) gọi là tỉ số của hai số x và y, kí hiệu là hay x : y.