Thực hành 5 trang 14 Toán 7 Tập 1 | Chân trời sáng tạo Giải toán lớp 7

2.7 K

Với giải Thực hành 5 trang 14 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 2: Các phép tính với số hữu tỉ giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 2: Các phép tính với số hữu tỉ

Thực hành 5 trang 14 Toán lớp 7: Tính:

a)A=511.(323).115.(4,6);        b) B=(79).13251325.29

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a.b+a.c=a(b+c)

Lời giải:

a)

A=511.(323).115.(4,6)A=511.(323).115.235A=5.(3).11.(23)11.23.5.5A=35  

b)

 B=(79).13251325.29B=1325.(7929)B=1325.1B=1325.

Lý thuyết Tính chất của phép nhân số hữu tỉ

Phép nhân số hữu tỉ cũng có các tính chất như phép nhân số nguyên: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

Ví dụ: Tính một cách hợp lí:

a) A = 98.41589.3

b) B = 83.211211.53.

Hướng dẫn giải

a) A = 98.41589.3

98.89.415. 3      (tính chất giao hoán)

=(9-8.89).415. 3       (tính chất kết hợp)

= 1. 45  = 45 .                    (nhân với số 1)

b) B = 83.211211.53.

211.(-83-53) (phân phối của phép nhân đối với phép cộng)

211.-8-53 .

211.-133 .

2.(-13)11.3

2633.

Xem thêm các bài giải Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá