Chứng minh rằng: (a + b)^2 = (a - b)^2 + 4ab

419

Với giải bài 23 trang 12 Toán lớp 8 chi tiết trong Bài 3: Những hàng đẳng thức đáng nhớ giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 3: Những hàng đẳng thức đáng nhớ

Bài 23 trang 12 sgk Toán 8 Tập 1: Chứng minh rằng:

(a+b)2=(ab)2+4ab;

(ab)2=(a+b)24ab.

Áp dụng:

a) Tính (ab)2, biết a+b=7 và a.b=12.

b) Tính (a+b)2, biết ab=20 và a.b=3.

Phương pháp giải: Áp dụng bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu để biến đổi vế trái hoặc vế phải của từng đẳng thức, đưa về bằng vế còn lại.

(A+B)2=A2+2AB+B2

(AB)2=A22AB+B2

Lời giải:

(a+b)2=(ab)2+4ab

Cách 1: Biến đổi vế trái:

(a+b)2=a2+2ab+b2=a22ab+b2+4ab=(a22ab+b2)+4ab=(ab)2+4ab

Vậy (a+b)2=(ab)2+4ab

Cách 2: Biến đổi vế phải:

(ab)2+4ab=a22ab+b2+4ab=a2+(4ab2ab)+b2=a2+2ab+b2=(a+b)2

Vậy (a+b)2=(ab)2+4ab

Cách 3: 

(a+b)2=(ab)2+4ab(a+b)2(ab)24ab=0[a+b(ab)].[a+b+(ab)]4ab=02b.2a4ab=04ab4ab=0

(Luôn đúng)

Vậy (a+b)2=(ab)2+4ab

(ab)2=(a+b)24ab

Biến đổi vế phải:

(a+b)24ab=a2+2ab+b24ab=a2+(2ab4ab)+b2=a22ab+b2=(ab)2

Vậy (ab)2=(a+b)24ab

Áp dụng: Tính:

a) Với a+b=7 và a.b=12 ta có:

(ab)2=(a+b)24ab

                =724.12=4948=1

b) Với ab=20 và a.b=3 ta có:

(a+b)2=(ab)2+4ab

                 =202+4.3

                 =400+12=412

Đánh giá

0

0 đánh giá