Giải các hệ phương trình: a) 0,5x + 2y = -2,5 và 0,7x - 3y = 8,1

2.7 K

Với giải Bài 1.24 trang 24 Toán 9 Tập 1 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài tập cuối chương 1 trang 24 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 9. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán 9 Bài tập cuối chương 1 trang 24

Bài 1.24 trang 24 Toán 9 Tập 1Giải các hệ phương trình:

a) {0,5x+2y=2,50,7x3y=8,1;

b) {5x3y=214x+8y=19;

c) {2(x2)+3(1+y)=23(x2)2(1+y)=3.

Lời giải:

a) {0,5x+2y=2,50,7x3y=8,1;

Nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với 3, phương trình thứ 2 với 2 ta được hệ phương trình {1,5x+6y=7,51,4x6y=16,2

Cộng từng vế của hai phương trình ta được (1,5x+6y)+(1,4x6y)=7,5+16,2 hay 2,9x=8,7 nên x=3. Với x=3 thay vào phương trình đầu ta có 0,5.3+2y=2,5 nên y=2.

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (3;2).

b) {5x3y=214x+8y=19;

Nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với 8, phương trình thứ hai với 3 ta được hệ phương trình {40x24y=1642x+24y=57

Cộng hai vế của phương trình ta có (40x24y)+(42x+24y)=16+57 hay 82x=41 nên x=12. Với x=12 thay vào phương trình đầu ta được 5.123y=2 hay y=32.

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (12;32).

c) {2(x2)+3(1+y)=23(x2)2(1+y)=3.

Ta có {2(x2)+3(1+y)=23(x2)2(1+y)=3 suy ra {2x4+3+3y=23x622y=3 nên ta có hệ phương trình {2x+3y=13x2y=5

Nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với 2, hai vế của phương trình thứ hai với 3, ta có hệ phương trình {4x+6y=29x6y=15

Cộng từng vế của hai phương trình ta có (4x+6y)+(9x6y)=2+15 hay 13x=13 nên x=1. Với x=1 thay vào phương trình đầu ta được 2.1+3y=1 nên y=1.

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (1;1).

Đánh giá

0

0 đánh giá