Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 9 Bài tập cuối chương 1 trang 24 chi tiết sách Toán 9 Tập 1 Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 9. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán 9 Bài tập cuối chương 1 trang 24
Bài 1.19 trang 24 Toán 9 Tập 1: Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ phương trình
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Giải hệ hay
Vậy nghiệm của hệ phương trình là Vậy đáp án đúng là đáp án B.
A. A và B;
B. B và C;
C. C và D;
D. D và A.
Lời giải:
Thay tọa độ của điểm vào đường thẳng ta có: (vô lí)
Thay tọa độ của điểm vào đường thẳng ta có: (vô lí)
Thay tọa độ của điểm vào đường thẳng ta có: (luôn đúng)
Thay y tọa độ của điểm vào đường thẳng ta có: (luôn đúng)
Vậy điểm và thuộc đường thẳng Vậy đáp án đúng là đáp án C.
Bài 1.21 trang 24 Toán 9 Tập 1: Hệ phương trình
A. Có nghiệm là
B. Có nghiệm là
C. Có nghiệm là
D. Vô nghiệm.
Lời giải:
Giải hay
Vậy nghiệm của hệ phương trình là Vậy đáp án đúng là đáp án C.
Bài 1.22 trang 24 Toán 9 Tập 1: Hệ phương trình
A. Có 1 nghiệm.
B. Vô nghiệm.
C. Có vô số nghiệm.
D. Có hai nghiệm.
Lời giải:
Giải hệ phương trình qua MTCT, màn hình hiện kết quả “No solution” từ đó kết luận vô nghiệm. Vậy đáp án đúng là đáp B.
Lời giải:
a)
Nhân cả hai vế của phương trình thứ 2 ta được từ đó ta có hệ phương trình
Trừ từng vế của hai phương trình ta được hay (vô lí). Phương trình này không có giá trị nào của x và y thỏa mãn nên hệ phương trình đã cho vô nghiệm.
b)
Nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với 10 ta được từ đó ta có hệ phương trình
Trừ từng vế của hai phương trình ta có hay nên
Thay vào phương trình thứ nhất ta được hay
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm
c)
Nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với 4 ta được từ đó ta có hệ phương trình
Trừ từng vế của hai phương trình ta được hay Phương trình này có vô số nghiệm tùy ý thỏa mãn.
Với nên với tùy ý. Vậy nghiệm của hệ phương trình là với tùy ý.
Bài 1.24 trang 24 Toán 9 Tập 1: Giải các hệ phương trình:
a)
b)
c)
Lời giải:
a)
Nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với 3, phương trình thứ 2 với 2 ta được hệ phương trình
Cộng từng vế của hai phương trình ta được hay nên Với thay vào phương trình đầu ta có nên
Vậy nghiệm của hệ phương trình là
b)
Nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với 8, phương trình thứ hai với 3 ta được hệ phương trình
Cộng hai vế của phương trình ta có hay nên Với thay vào phương trình đầu ta được hay
Vậy nghiệm của hệ phương trình là
c)
Ta có suy ra nên ta có hệ phương trình
Nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với 2, hai vế của phương trình thứ hai với 3, ta có hệ phương trình
Cộng từng vế của hai phương trình ta có hay nên Với thay vào phương trình đầu ta được nên
Vậy nghiệm của hệ phương trình là
Lời giải:
Số N cần tìm có dạng
Viết thêm chữ số 3 vào giữa hai chữ số của số N thì ta được số mới có dạng
Thì được một số lớn hơn số 2N là 585 đơn vị nên ta có phương trình suy ra hay
Viết hai chữ số của số N theo thứ tự ngược lại thì ta được số có dạng
Thì được một số nhỏ hơn số N là 18 đơn vị nên ta có phương trình suy ra hay
Từ đó ta có hệ phương trình
Trừ từng vế của hai phương trình ta có hay nên Với thay vào phương trình thứ hai ta được
Vậy N = 75.
Lời giải:
Số ha cấy lúa cũ là
Gọi năng suất của mỗi giống lúa trên 1 ha là x,y (tấn thóc)
Số lúa cũ thu được trên 8 ha giống lúa cũ là (tấn thóc)
Số lúa mới thu được trên 7 ha giống lúa mới là (tấn thóc)
Kết quả 7 ha giống lúa mới cho thu hoạch nhiều hơn 8 ha giống lúa cũ là 2 tấn thóc nên ta có phương trình
Số lúa cũ thu được trên 100 ha giống lúa cũ là (tấn thóc)
Số lúa mới thu được trên 60 ha giống lúa mới là (tấn thóc)
Tổng số thóc (cả hai giống) thu hoạch cả vụ trên 160 ha là 860 tấn nên ta có phương trình hay
Từ đó ta có hệ phương trình
Nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với 3, phương trình thứ hai với 7 ta được hệ phương trình
Trừ từng vế của hai phương trình ta được hay nên
Với thay vào phương trình thứ nhất ta được
Vậy năng suất của mỗi giống lúa cũ trên 1 ha là 5 tấn thóc
Năng suất của mỗi giống lúa mới trên 1 ha là 6 tấn thóc.
Lời giải:
Chu vi của hình tròn là
Không mất tổng quát, xét trường hợp vật thứ nhất chuyển động nhanh hơn vật thứ hai.
Gọi vận tốc (cm/s) của mỗi vật là
Quãng đường vật thứ nhất đi được sau 20 giây là
Quãng đường vật thứ nhất đi được sau 20 giây là
Hai vật chuyển động cùng chiều thì cứ 20 giây chúng lại gặp nhau nên ta có phương trình hay
Quãng đường vật thứ nhất đi được sau 4 giây là
Quãng đường vật thứ nhất đi được sau 4 giây là
chuyển động ngược chiều thì cứ sau 4 giây chúng lại gặp nhau nên ta có phương trình hay
Từ đó ta có hệ phương trình
Cộng từng vế của hai phương trình ta có hay nên
Thay vào phương trình đầu ta được
Vậy vận tốc của 2 vật lần lượt là 9,42 cm/s và 6,28 cm/s.
Lời giải:
Gọi số tiền người mua hàng phải trả đối với loại hàng thứ nhất và loại hàng thứ hai không kể thuế VAT là (triệu đồng)
Khi thuế giá trị gia tăng (VAT) tới mức 10% đối với loại hàng thứ nhất thì giá tiền của loại hàng thứ nhất là
8% đối với loại hàng thứ hai thì giá tiền của loại hàng thứ hai là
Người mua hàng phải trả tổng cộng là 21,7 triệu đồng nên ta có phương trình
Nếu thuế VAT là 9% đối với cả hai loại hàng thì giá tiền của loại hàng thứ nhất là
Giá tiền của loại hàng thứ hai là
Người đó phải trả tổng cộng 21,8 triệu đồng nên ta có phương trình hay
Từ đó ta có hệ phương trình
Từ phương trình thứ hai ta có thay vào phương trình nhất ta được hay nên
Với thì
Vậy nếu không kể thuế VAT thì người đó phải trả 5 triệu đồng cho mặt hàng thứ nhất và 15 triệu cho mặt hàng thứ hai.
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 3. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Bài 4. Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn
Bài 5. Bất đẳng thức và tính chất
Bài 6. Bất phương trình bậc nhất một ẩn