Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 9 Bài 2: Tứ giác nội tiếp đường tròn chi tiết sách Toán 9 Tập 2 Cánh diều giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 9. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán 9 Bài 2: Tứ giác nội tiếp đường tròn
Tứ giác ABCD được gọi là gì?
Lời giải:
Sau bài học này, chúng ta sẽ trả lời được câu hỏi trên như sau:
Tứ giác ABCD được gọi là tứ giác nội tiếp đường tròn.
I. Định nghĩa
Lời giải:
Ở Hình 20, các đỉnh A, B, C, D của tứ giác ABCD đều thuộc đường tròn (O).
– Vẽ một đường tròn;
– Vẽ tứ giác có bốn đỉnh thuộc đường tròn.
Lời giải:
Vẽ đường tròn (O), lấy 4 điểm A, B, C, D (theo thứ tự cùng chiều kim đồng hồ) thuộc đường tròn (O) và nối các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA thì ta được tứ giác ABCD có bốn đỉnh thuộc đường tròn (O) (hình vẽ).
II. Tính chất
Hoạt động 2 trang 76 Toán 9 Tập 2: Trong Hình 22, cho biết
Tính số đo của các cung và góc sau theo α:
Lời giải:
a) Xét đường tròn (O) có:
⦁ là góc ở tâm chắn cung ADC nên
⦁ là góc nội tiếp chắn cung ADC nên
b) Xét đường tròn (O) có:
⦁
⦁ là góc nội tiếp chắn cung ABC nên
c) Ta có:
Vậy
Lời giải:
Vì tam giác ABC đều nên
Vì 4 điểm A, B, M, C cùng nằm trên đường tròn (O) nên tứ giác ABMC là tứ giác nội tiếp đường tròn (O).
Do đó tổng số đo hai góc đối của tứ giác ABMC bằng 180°.
Suy ra
Nên
Vậy
III. Hình chữ nhật , hình vuông nội tiếp đường tròn
Lời giải:
Vì ABCD là hình chữ nhật nên hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và AC = BD.
Mà O là giao điểm của AC và BD nên O là trung điểm của AC, BD.
Suy ra và
Do đó OA = OB = OC = OD = R.
Vậy các điểm A, B, C, D đều thuộc đường tròn (O; R).
Lời giải:
Giả sử hình chữ nhật ABCD nội tiếp đường tròn (O) có AB = CD = 6 cm và AD = BC = 8 cm.
Khi đó đường chéo AC là đường kính của đường tròn (O).
Xét ∆ADC vuông tại D, theo định lí Pythagore, ta có:
AC2 = AD2 + DC2 = 82 + 62 = 100.
Suy ra AC = 10 cm.
Do đó bán kính của đường tròn (O) là
Diện tích hình tròn bán kính R = 5 cm là:
S1 = πR2 = π.52 = 25π (cm2).
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
S2 = AD.DC = 8.6 = 48 (cm2).
Diện tích phần được tô màu đỏ là:
S = S1 – S2 = 25π – 48 (cm2) ≈ 30,5 (cm2) với π ≈ 3,14.
Hoạt động 4 trang 77 Toán 9 Tập 2: Cho hình vuông ABCD, AC cắt BD tại điểm O (Hình 20).
a) Mỗi đường chéo của hình vuông ABCD có phải là đường kính của đường tròn ngoại tiếp hình vuông đó hay không?
b) Cho biết AB = a, tính OA theo a.
Lời giải:
a) Vì hình vuông cũng là hình chữ nhật nên mỗi đường chéo AC và BD của hình vuông ABCD cũng đều là đường kính của đường tròn ngoại tiếp hình vuông đó.
b) Vì ABCD là hình vuông nên AC ⊥ BD tại trung điểm O của mỗi đường và AC = BD.
Do đó
Xét ∆OAB vuông tại O, theo định lí Pythagore, ta có:
AB2 = OA2 + OB2
Suy ra a2 = OA2 + OA2
Hay 2OA2 = a2 nên
Do đó
Lời giải:
Giả sử hình vuông ABCD có cạnh bằng a và có đường tròn ngoại tiếp là đường tròn (O).
Khi đó bán kính của đường tròn (O) là
Chu vi của đường tròn (O) là:
Chu vi của hình vuông ABCD là: C2 = 4a.
Tỉ số giữa chu vi của hình vuông ABCD và chu vi của đường tròn (O) ngoại tiếp hình vuông đó là:
Bài tập
Lời giải:
Ở Hình 28:
⦁ đường tròn (O) ngoại tiếp tứ giác ABCD vì đường tròn (O) đi qua các đỉnh A, B, C, D của tứ giác ABCD;
⦁ đường tròn (I) ngoại tiếp tứ giác ABMN vì đường tròn (I) đi qua các đỉnh A, B, M, N của tứ giác ABMN.
Lời giải:
Vì tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn nên các góc đối diện có tổng số đo bằng 180°. Do đó và
a)
Ta có:
⦁ hay
⦁ hay
b)
Ta có:
⦁ hay
⦁ hay
c)
Ta có:
⦁ hay
⦁ hay
d)
Ta có:
⦁ hay
⦁ hay
Lời giải:
Xét ∆ABC có (tổng ba góc trong một tam giác)
Suy ra
Vì ∆ABC nội tiếp đường tròn (O) và D là điểm thuộc cung BC không chứa A nên tứ giác ABDC là tứ giác nội tiếp, do đó
Suy ra
Lời giải:
Giả sử hình chữ nhật ABCD có AD = BC = 3 dm, AB = CD = 5 dm có đường tròn (O) là đường tròn ngoại tiếp.
Do đó tâm O là giao điểm hai đường chéo và đường chéo AC là đường kính của đường tròn (O).
Xét ∆ADC vuông tại D, theo định lí Pythagore, ta có:
AC2 = AD2 + DC2 = 52 + 32 = 34.
Suy ra
Do đó bán kính của đường tròn (O) là
Diện tích hình tròn bán kính là:
Vậy mặt trên của tấm nệm có độ dài đường kính là dm và diện tích bằng 8,5π dm2.
Lời giải:
Vì hình thang ABCD nội tiếp đường tròn (O) nên các góc đối diện có tổng số đo bằng 180°. Do đó:
Vì ABCD là hình thang có AB // CD nên
Từ (1) và (2) suy ra
Hình thang ABCD có nên là hình thang cân.
Bài 6 trang 78 Toán 9 Tập 2: Cho tứ giác nội tiếp ABCD có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại I.
a) Hai góc ABD và ACD có bằng nhau hay không? Vì sao?
b) Chứng minh ∆IAB ᔕ ∆IDC và IA . IC = IB . ID.
Lời giải:
Giả sử tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O).
a) Xét đường tròn (O), hai góc ABD và ACD là hai góc nội tiếp cùng chắn cung AD nên
b) Xét ∆IAB và ∆IDC có:
(đối đỉnh) và (chứng minh trên).
Do đó ∆IAB ᔕ ∆IDC (g.g).
Suy ra (tỉ số các cạnh tương ứng)
Nên IA . IC = IB . ID.
Chứng minh:
a)
b)
c)
Lời giải:
a) Xét ∆ABC có hai đường cao AM và CN cắt nhau tại H nên AM ⊥ BC và CN ⊥ AB, do đó
Xét tứ giác HMBN có:
(tổng các góc của một tứ giác)
Suy ra
Hay
b) Vì tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp nên tổng hai góc đối nhau bằng 180°.
Do đó
Mà (câu a) nên
Lại có (đối đỉnh) nên
c) Xét ∆AHN vuông tại N có là góc ngoài của tam giác tại đỉnh H nên (tính chất góc ngoài của một tam giác).
Mà (câu b) nên
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 9 Cánh diều hay, chi tiết khác:
§1. Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giác
§2. Tứ giác nội tiếp đường tròn
§1. Đa giác đều. Hình đa giác đều trong thực tiễn
Lý thuyết Tứ giác nội tiếp đường tròn
1. Định nghĩa
Định nghĩa: Tứ giác có bốn đỉnh thuộc một đường tròn được gọi là tứ giác nội tiếp đường tròn (hay còn gọi là tứ giác nội tiếp).
Chú ý:Trong hình vẽ sau, tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp và đường tròn (O) được gọi là đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABCD.
Ví dụ 1. Trong các hình sau, hình nào biểu diễn một tứ giác nội tiếp một đường tròn?
Hướng dẫn giải
– Ở Hình a), tứ giác ABCD không nội tiếp đường tròn (O) vì đỉnh A không thuộc đường tròn (O).
– Ở Hình b), tứ giác OMNP không nội tiếp đường tròn (O) vì đỉnh O không thuộc đường tròn (O).
– Ở Hình c), tứ giác DEFG nội tiếp đường tròn (O) vì cả bốn đỉnh D, E, F, G đều thuộc đường tròn (O).
– Ở Hình d), tứ giác IJHK không nội tiếp đường tròn (O) vì đỉnh J không thuộc đường tròn (O).
2. Tính chất
Tính chất: Trong một tứ giác nội tiếp đường tròn, tổng số đo hai góc đối bằng 180°.
Ví dụ 2. Tính số đo ở hình vẽ dưới đây.
Hướng dẫn giải
Tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O), có: (tổng hai góc đối của tứ giác nội tiếp).
Suy ra
Tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O), có: (tổng hai góc đối của tứ giác nội tiếp).
Suy ra
Vậy
3. Hình chữ nhật, hình vuông nội tiếp đường tròn
3.1. Hình chữ nhật nội tiếp đường tròn
– Mỗi hình chữ nhật là một tứ giác nội tiếp đường tròn.
– Tâm của đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật là giao điểm của hai đường chéo và mỗi đường chéo là một đường kính của đường tròn đó.
Ví dụ 3. Xác định tâm và tính bán kính của đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo ở hình vẽ bên dưới.
Hướng dẫn giải
Hình chữ nhật ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo, suy ra O là tâm đường tròn ngoại tiếp của hình chữ nhật ABCD và O là trung điểm của BD.
Tam giác ABD vuông tại A, theo định lí Pythagore, ta có:
BD2 = AB2 + AD2 = 82 + 62 = 100.
Suy ra BD = 10.
Do đó
Vậy đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD có tâm O và bán kính R = OB = 5.
3.2. Hình vuông nội tiếp đường tròn
– Mỗi hình vuông là một tứ giác nội tiếp đường tròn.
– Tâm của đường tròn ngoại tiếp hình vuông là giao điểm của hai đường chéo và mỗi đường chéo là một đường kính của đường tròn đó.
– Bán kính của đường tròn ngoại tiếp hình vuông cạnh a là
Ví dụ 4. Xác định tâm và tính bán kính của đường tròn ngoại tiếp hình vuông MNPQ có I là giao điểm của hai đường chéo ở hình vẽ bên dưới.
Hướng dẫn giải
Hình vuông MNPQ có cạnh a = 5.
Hình vuông MNPQ có I là giao điểm của hai đường chéo, suy ra I là tâm đường tròn ngoại tiếp của hình vuông MNPQ.
Bán kính của đường tròn ngoại tiếp hình vuông MNPQ là:
Vậy đường tròn ngoại tiếp hình vuông MNPQ có tâm I và bán kính