Với giải sách bài tập Toán 8 Bài 3: Tính chất đường phân giác của tam giác sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 8 Bài 3: Tính chất đường phân giác của tam giác
Lời giải:
Ta có AD là phân giác của trong ∆ABC, suy ra .
Suy ra hay .
Suy ra (áp dụng định lí Pythagore trong ∆ABC vuông).
Ta có BC = BD + DC = 15 + 20 = 35 (cm).
Nên .
Suy ra AB2 = = 441 và AC2 = = 784.
Vậy AB = 21 cm; AC = 28 cm.
Lời giải:
• Vì AD là phân giác của trong ∆ABC nên ta có
.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
= 2.
Suy ra = 2 và = 2.
Do đó DB = 4 cm; DC = 6 cm.
• Vì AE là phân giác ngoài tại đỉnh A của ∆ABC nên ta có
.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
= 10.
Do đó = 10 suy ra EB = 20 cm.
Vậy DB = 4 cm, DC = 6 cm, EB = 20 cm.
a) ;
b) = 1.
Lời giải:
a) • Vì BI là phân giác của trong ∆ABC nên ta có .
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
suy ra (1)
• Vì CI là phân giác của trong ∆ABC nên ta có .
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
suy ra (2)
Từ (1) và (2) suy ra: .
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
(3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra: .
b) Tượng tự câu a) ta có: và .
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
= + +
= = 1.
Lời giải:
Gọi G là giao điểm của AC và BD.
• Vì DN là phân giác của trong ∆ADC nên .
• Vì AM là phân giác của trong ∆ABD nên = (vì AB = DC).
Suy ra .
Do đó (AC = 2AG; BD = 2BG)
Khi đó .
Xét ∆AGD có nên theo định lí Thalès đảo, ta có MN // AD.
Lời giải:
Vì BD là phân giác của trong ∆ABC nên .
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
.
Mà ∆ABC cân ở A nên AC = AB = 15 cm.
Suy ra = 3.
Do đó DA = 3.3 = 9 (cm) và DC = 3.2 = 6 (cm).
Vậy DA = 9 cm, DC = 6 cm.
a) Chứng minh DE // BC;
b) Gọi I là giao điểm của DE với AM. Chứng mình I là trung điểm của DE.
Lời giải:
a) Vì MD là phân giác của trong ∆ABM nên .
Vì ME là phân giác của trong ∆ABC nên .
Mà MB = MC, suy ra .
Xét ∆ABC có nên theo định lí Thalès đảo, ta có DE // BC.
b) Theo hệ quả của định lí Thalès:
• Xét ∆ABM có DI // MB (vì I ∈ DE, M ∈ BC), ta có .
• Xét ∆ACM có EI // MC, ta có .
Suy ra , mà MC = MB, suy ra IE = DI.
Vậy I là trung điểm của DE.
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 2: Đường trung bình của tam giác
Bài 3: Tính chất đường phân giác của tam giác
Bài 2: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
Bài 3: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông
Lý thuyết Tính chất đường phân giác của tam giác
1. Tính chất đường phân giác của tam giác
Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề của hai đoạn ấy.
AD là đường phân giác của góc A trong ,
Ví dụ:
RS là tia phân giác của góc . Sử dụng tính chất đường phân giác, ta có:
Vậy độ dài đoạn thẳng RQ là 12.