Với giải sách bài tập Toán 8 Bài 2: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 8 Bài 2: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
Trường hợp đồng dạng thứ nhất (c.c.c)
Lời giải:
Ta có ∆A’B’C’ ᔕ ∆ABC, suy ra
hay
Áp dụng tính chất tỉ lệ thức, có:
= .
Suy ra ; và .
Do đó ; và .
Vậy A’B’ = 15,75 cm ; A’C’ = 21 cm và B’C’ = 24,5 cm.
b) Biết tam giác ABC có chu vi bằng 15 cm. Tính chu vi tam giác MBN.
Lời giải:
a) Ta có AB = AM + MB = x + 2x = 3x.
Ta lại có ; và .
Xét ∆MBN và ∆ABC có: .
Suy ra ∆MBN ᔕ ∆ABC (c.c.c).
b) Ta có MBN ᔕ ∆ABC.
Khi đó, tỉ số chu vi của hai tam giác bằng tỉ số đồng dạng là:
hay .
Do đó .
Vậy chu vi tam giác MBN là 5 cm.
a) ∆MAB ᔕ ∆ABN.
b) Tứ giác AMBN là hình thang.
Lời giải:
a) Ta có ; ; .
Xét ∆MAB và ∆ABN có .
Do đó ∆MAB ᔕ ∆ABN (c.c.c).
b) Ta có ∆MAB ᔕ ∆ABN, suy ra .
Mà và là hai góc so le trong, suy ra MA // BN.
Suy ra tứ giác AMBN là hình thang.
Lời giải:
Ta có ∆ABC ᔕ ∆DEF, suy ra .
Suy ra , suy ra (m).
Vậy độ dài cạnh dài nhất của bồn hoa thứ hai là 2,1 m.
Trường hợp đồng dạng thứ hai (c.g.c)
Bài 5 trang 63 SBT Toán 8 Tập 2: Quan sát Hình 7. Chứng minh rằng .
Lời giải:
Ta có ; , suy ra .
Xét ∆OAB và ∆OCA có và chung.
Do đó ∆OAB ᔕ ∆OCA (c.g.c).
Suy ra (hai góc tương ứng).
Bài 6 trang 63 SBT Toán 8 Tập 2: Quan sát Hình 8.
a) Chứng minh rằng ∆ABC ᔕ ∆DEF.
b) Cho biết AM là đường trung tuyến của tam giác ABC, DN là đường trung tuyến của tam giác DEF và AM = 5,1 cm. Tính độ dài DN.
Lời giải:
a) Ta có ; , suy ra .
Xét ∆ABC và ∆DEF có
và
Do đó ∆ABC ᔕ ∆DEF (c.g.c).
b) Ta có ∆ABC ᔕ ∆DEF nên
, suy ra .
Do đó .
Vậy DN = 6,8 cm.
a) ∆ANM ᔕ ∆ABC.
b) .
Lời giải:
a) Xét ∆ANM và ∆ABC có
, chung.
Do đó ∆ABC ᔕ ∆DEF (c.g.c).
b) Ta có , suy ra .
Xét ∆ANB và ∆AMC có
và chung.
Do đó ∆ANB ᔕ ∆AMC (c.g.c).
Suy ra (hai góc tương ứng).
a) và .
b) ∆BCE ᔕ ∆CFB.
Lời giải:
a) Xét ∆MCF có AE // CM (vì AB // CM), theo định lí Thalès ta có:
(1)
Xét ∆BEM có AF // BM (vì AC // BM), theo hệ quả của định lí Thalès ta có:
.
Ta có hay .
Suy ra hay (2)
b) Từ (1) và (2), suy ra , mà AB = BC = AC. Suy ra .
Xét ∆BCE và ∆CFB có và (∆ABC đều).
Do đó ∆BCE ᔕ ∆CFB (c.g.c).
Trường hợp đồng dạng thứ ba (g.g)
Bài 9 trang 64 SBT Toán 8 Tập 2: Quan sát Hình 9.
a) Chứng minh rằng ∆ABC ᔕ ∆MNQ.
b) Tính x, y.
Lời giải:
a) Xét ∆ABC và ∆MNQ có
và
Do đó ∆ABC ᔕ ∆MNQ (g.g)
b) Ta có ∆ABC ᔕ ∆MNQ, suy ra
hay .
Suy ra và .
Do đó và x + 2 =7.
Suy ra y = 2,5 + 1 = 3,5 và x = 7 – 2 = 5.
Vây x = 5 và y = 3,5.
Lời giải:
Ta có (hai góc kề bù).
Suy ra = 180° - 120° = 60°.
Xét ∆IAB và ∆ICD có
(= 60°) và (đối đỉnh).
Suy ra ∆IAB ᔕ ∆ICD (g.g).
Suy ra hay .
Do đó .
Vậy CD = 7.
Bài 11 trang 64 SBT Toán 8 Tập 2: Quan sát Hình 11. Vẽ vào tờ giấy tam giác MNP với NP = 6 cm, , .
a) Chứng minh rằng ∆MNP ᔕ ∆ABC.
b) Dùng thước đo chiều dài cạnh MP của ∆MNP. Tính khoảng cách giữa hai điểm A và C ở hai bờ sông trong Hình 11.
Lời giải:
a) Xét ∆MNP và ∆ABC có
(= 45°) và (= 75°).
Do đó ∆MNP ᔕ ∆ABC (g.g).
b) Ta có MP = 4 cm.
Ta có ∆MNP ᔕ ∆ABC suy ra hay .
Do đó .
Vậy AC = 24 cm.
a) ∆ABD ᔕ ∆BDC.
b) BD2 = AB . DC.
Lời giải:
a) Xét ∆ABD và ∆BDC có
và (DB là tia phân giác của ).
Do đó ∆ABD ᔕ ∆BDC (g.g).
b) Ta có ∆ABD ᔕ ∆BDC, suy ra .
Do đó BD2 = AB . DC (đpcm).
a) Chứng minh rằng ∆AED ᔕ ∆ABC.
b) Tia phân giác của cắt DE tại M và cắt BC tại N.
Chứng minh rằng ME . NC = MD . NB.
Lời giải:
a) Xét ∆AED và ∆ABC có
chung; .
Do đó ∆AED ᔕ ∆ABC (g.g)
b) Ta có ∆AED ᔕ ∆ABC suy ra hay (1)
• Vì AM là tia phân giác của nên (2)
• Vì AN là tia phân giác của nên (3)
Từ (1); (2) và (3) suy ra hay ME . NC = MD . NB (đpcm).
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 2: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
Bài 3: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông
Bài 1: Mô tả xác suất bằng tỉ số
Lý thuyết Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
1. Trường hợp đồng dạng thứ nhất (Cạnh – cạnh – cạnh)
Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
Nhận xét: Nếu tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số k thì tỉ số chu vi của hai tam giác đó cũng bằng k.
2. Trường hợp đồng dạng thứ hai (cạnh – góc – cạnh)
Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau, thì hai tam giác đó đồng dạng.
Nhận xét: Nếu tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số k thì tỉ số hai đường trung tuyến tương ứng của hai tam giác đó cũng bằng k.
3. Trường hợp đồng dạng thứ ba (góc – góc)
Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Nhận xét: Nếu tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số k thì tỉ số hai đường phân giác tương ứng của hai tam giác đó cũng bằng k.