Với giải sách bài tập Toán 11 Bài tập cuối chương 2 trang 64 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 11 Bài tập cuối chương 2 trang 64
A. TRẮC NGHIỆM
A. Dãy số (un) có .
B. Dãy số (un) là dãy số tăng.
C. Dãy số (un) là dãy số không tăng không giảm.
D. Dãy số (un) là dãy số giảm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Ta có nên
Xét =
Suy ra un+1 > un.
Vậy (un) là dãy số giảm.
A.
B. un = 9n.
C.
D. un = n9.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có với ∀n ∈ ℕ*, suy ra 0 < un < 1 với ∀n ∈ ℕ*.
Vậy (un) bị chặn.
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
⦁ Xét (un) với có , suy ra
Do đó un+1 < un nên dãy số này giảm.
⦁ Xét (un) với có , suy ra
Do đó un+1 < un nên dãy số này giảm.
⦁ Xét (un) với có
Suy ra
=
Do đó un+1 < un nên dãy số này giảm.
⦁ Xét (un) với có
Suy ra
=
Do đó un+1 > un nên dãy số này tăng.
Vậy là dãy số tăng.
A. u3 = 4.
B. u3 = 2.
C. u3 = ‒5.
D. u3 = 7.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Công sai d = u2 – u1 = ‒1 ‒ 3 = ‒4.
Số hạng thứ 3 của cấp số cộng là: u3 = u2 + d = ‒1 + (‒4) = ‒5.
A. u4 = 23.
B. u4 = 18.
C. u4 = 8.
D. u4 = 14.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Số hạng thứ tư của cấp số cộng đó là: u4 = u1 + 3d = 3 + 3.5 = 18.
A. S16 = ‒24.
B. S16 = 26.
C. S16 = ‒25.
D. S16 = 24.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Ta có:
Tổng của 16 số hạng đầu tiên của cấp số cộng đó là:
A. d = 3; S20 = 510.
B. d = ‒3; S20 = ‒610.
C. d = ‒3; S20 = 610.
D. d = 3; S20 = ‒610.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Công sai d = ‒5 ‒ (‒2) = ‒3.
Tổng 20 số hạng đầu tiên của cấp số cộng đó
A. 3.
B. ‒3.
C. 2.
D. ‒2.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có u6 = u1.q5, suy ra 486 = 2.q5
Do đó q5 = 243 = 35 nên q = 3.
A. 390.
B. 255.
C. 256.
D. ‒256.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có u4 = u1.q3, suy ra 192 = 3.q3,
Do đó q3 = 64 = 43 nên q = 4
Tổng số hạng các cấp số nhân là:
A. un = 7 ‒ 3n.
B. un = 7 ‒ 3n.
C.
D. un = 7.3n.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
⦁ Xét (un) với un = 7 ‒ 3n có u1 = 4; u2 = 1; u3 = −2.
Suy ra nên (un) có un = 7 ‒ 3n không phải cấp số nhân.
⦁ Xét (un) với un = 7 ‒ 3n có u1 = 4; u2 = −2; u3 = −20.
Suy ra nên (un) có un = 7 ‒ 3n không phải cấp số nhân.
⦁ Xét (un) với có
Suy ra nên (un) có không phải cấp số nhân.
⦁ Xét (un) với un = 7.3n có un+1 = 7.3n+1
Suy ra
Vậy un = 7.3n là cấp số nhân.
B. TỰ LUẬN
Bài 1 trang 65 SBT Toán 11 Tập 1: Xét tính tăng, giảm và bị chặn của dãy số (un), biết
a)
b)
c)
Lời giải:
a) Ta có:
⦁ , suy ra 2 < un < 3, ∀n ∈ ℕ* nên (un) là dãy số bị chặn.
⦁ = = , suy ra un+1 < un, ∀n ∈ ℕ* nên (un) là dãy số
Suy ra un+1 < un, ∀n ∈ ℕ* nên (un) là dãy số giảm.
Do đó, (un) là dãy số giảm và bị chặn.
b) Ta có:
⦁ suy ra 0 < un < 1, ∀n ∈ ℕ* nên (un) là dãy số bị chặn.
⦁ suy ra un+1 < un, ∀n ∈ ℕ* nên (un) là dãy số giảm.
Do đó, (un) là dãy số giảm và bị chặn.
c) Ta có
⦁ ∀n ∈ ℕ* nên (un) là dãy số bị chặn dưới.
⦁ ∀n ∈ ℕ* suy ra un+1 > un, ∀n ∈ ℕ* nên (un) là dãy số tăng.
Do đó, (un) là dãy số tăng và bị chặn dưới.
Lời giải:
Gọi d là công sai của cấp số cộng và các cạnh có độ dài lần lượt là: a ‒ d, a, a + d với 0 < d < a.
Vì tam giác có chu vi bằng 3 nên a ‒ d + a + a + d = 3a = 3, suy ra a = 1.
Vì đây là tam giác vuông nên cạnh lớn nhất là cạnh huyền, theo định lí Pythagore, ta có: (1 + d)2 = (1 ‒ d)2 + 12
Suy ra 1 + 2d + d2 = 1 – 2d + d2 + 1
Do đó 4d = 1
Suy ra
Khi đó và
Vậy ba cạnh của tam giác có độ dài là
Lời giải:
Gọi số cạnh của đa giác là n (n ∈ ℕ*).
Số đo các cạnh của đa giác là u1, u2, u3, …, un (với 0 < u1 < u2 < … < un).
Khi đó ta có:
Từ (2) suy ra u1 = 53 – 7(n – 1), thay vào (1) ta được
n[53 ‒ 7(n ‒ 1) + 53] = 426
⇔ n(113 ‒ 7n) = 426
⇔ 7n2 – 113n + 426 = 0
⇔ n = 6 (chọn) hoặc (loại)
Vậy đa giác có 6 cạnh.
Lời giải:
Ta có a, b, c theo thứ tự lập thành cấp số cộng khi và chỉ khi: b ‒ a = c ‒ b
⇔ (b ‒ a)2 = (c ‒ b)2
⇔ b2 ‒ 2ab + a2 = c2 ‒ 2bc + b2
⇔ a2 ‒ c2 = 2ab ‒ 2bc.
Bài 5 trang 65 SBT Toán 11 Tập 1: Xác định số hạng đầu và công bội của cấp số nhân (un) có
Lời giải:
Gọi số hạng đầu của cấp số nhân là u1 và công bội là q.
Theo giả thiết, ta có:
Suy ra
Thay q = 5 vào biểu thức (*) ta có: u1(52 – 1) = 24 ⇔ u1 = 1
Vậy u1 = 1, q = 5.
Bài 6 trang 65 SBT Toán 11 Tập 1: Cho cấp số nhân (un), biết . Tìm u9.
Lời giải:
Gọi q là công bội của cấp số nhân (un).
Ta có u3 = u1.q2, u8 = u1.q7, suy ra , suy ra
Do đó
Bài 7 trang 65 SBT Toán 11 Tập 1: Cho cấp số nhân: . Tính giá trị của a.
Lời giải:
Vì 3 số lập thành cấp số nhân nên ta có:
, suy ra hoặc
Lời giải:
Áp dụng công thức tính tổng n số hạng đầu tiên của cấp số nhân, ta có:
⇔ 2n – 1 = 255 ⇔ 2n = 256 = 28
⇒ n = 8.
Lời giải:
Diện tích mặt sàn tầng dưới cùng là: u1 = 6 144 m2
Diện tích mặt sàn tầng 2 là:
....
Gọi diện tích mặt sàn tầng n là un với n ∈ ℕ*.
Dãy (un) lập thành một cấp số nhân là u1 = 6 144 và công bội , có số hạng tổng quát là:
Diện tích mặt sàn trên cùng chính là mặt sàn thứ 10 nên ta có:
.
Lời giải:
Gọi un là nhiệt độ của khay nước đó sau n – 1 giờ (đơn vị độ C) với n ∈ ℕ*.
Ta có:
u1 = 20;
u2 = 20 – 20.25% = 20.(1 – 25%) = 20.75%;
u3 = 20.75%.75% = 20.(75%)2; ...
Suy ra dãy (un) lập thành một cấp số nhân với số hạng đầu u1 = 20 và công bội q = 75% có số hạng tổng quát un = 20.(75%)n – 1 độ C.
Vậy sau 4 giờ thì nhiệt độ của khay là u5 = 20.(75%)4 ≈ 6,33°C.
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: