Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giới hạn của hàm số

1 K

Với giải sách bài tập Toán 11 Bài 2: Giới hạn của hàm số sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 11 Bài 2: Giới hạn của hàm số

Giải SBT Toán 11 trang 84

Bài 1 trang 84 SBT Toán 11 Tập 1: Sử dụng định nghĩa, tìm các giới hạn sau:

a) limx1x33x;

b) limx22x+5;

c) limx+4x2x+1.

Lời giải:

a) Giả sử (xn) là dãy số bất kì thỏa mãn xn ≠ –1 với mọi n và limxn = ‒1.

Ta có: limxn33xn=limxn33limxn=1331=2.

Vậy limx1x33x=2.

b) Giả sử (xn) là dãy số bất kì thỏa mãn xn52, xn ≠ 2 với mọi n và limxn = 2.

Ta có:

lim2xn+5=lim2xn+lim5=2limxn+lim5

=22+5=9=3.

Vậy limx22x+5=3.

c) Giả sử (xn) là dãy số bất kì thỏa mãn limxn = +∞.

Ta có: lim4xn2xn+1 lim4xnlim1lim2+lim1xn = 012+0=12.

Vậy limx+4x2x+1=12.

Bài 2 trang 84 SBT Toán 11 Tập 1: Tìm các giới hạn sau:

a) limx38+3xx2;

b) limx25x124x;

c) limx2x2x2x+12;

d) limx1102x2.

Lời giải:

a)limx38+3xx2=8+3limx3xlimx3x2 

=8+3332=10.

b) limx25x124x=limx25x1limx224x 

=5limx2x124limx2x

= (5.2 ‒ 1)(2 ‒ 4.2) = ‒54.

c) limx2x2x2x+12=limx2x2xlimx24x2+4x+1=limx2x2limx2x4limx2x2+4limx2x+1

=222422+42+1=69=23.

d) limx1102x2=limx1102x2=10limx12x2

=102limx1x2=102.12=8=22.

Bài 3 trang 84 SBT Toán 11 Tập 1: Tìm các giới hạn sau:

a) limx2x24x+2;

b) limx1x311x;

c) limx3x24x+3x3;

d) limx22x+6x+2;

e) limx0xx+11;

g) limx2x24x+4x24.

Lời giải:

a) limx2x24x+2=limx2x+2x2x+2=limx2x2=22=4.

b) limx1x311x=limx1x1x2+x+1x1

=limx1x2+x+1=limx1x2+limx1x+1=3.

c) limx3x24x+3x3=limx3x1x3x3=limx3x1=31=2

d) limx22x+6x+2=limx22x+62+x+6x+22+x+6

=limx24x+6x+22+x+6=limx2x+2x+22+x+6

=limx212+x+6=12+2+6=14.

e) limx0xx+11=limx0xx+1+1x+11x+1+1

=limx0xx+1+1x+11=limx0x+1+1=2.

g) limx2x24x+4x24=limx2x22x+2x2

=limx2x2x+2=limx2x2limx2x+2=04=0.

Bài 4 trang 84 SBT Toán 11 Tập 1: Cho hai hàm số f(x) và g(x) có limx4fx=2limx4gx=3. Tìm các giới hạn:

a) limx4gx3fx;

b) limx42fxgxfx+gx2.

Lời giải:

a) limx4gx3fx=332=9.

b) limx42fxgxfx+gx2=2232+32=121=12.

Bài 5 trang 84 SBT Toán 11 Tập 1: Cho hai hàm số f(x) và g(x) có limx+fx=3limx+fx+2gx=7.

Tìm limx+2fx+gx2fxgx.

Lời giải:

Ta có limx+fx+2gx=7.

limx+fx+2limx+gx=7

3+2limx+gx=7

limx+gx=2

Suy ra limx+2fx+gx2fxgx=2limx+fx+limx+gx2limx+fxlimx+gx=23+2232=2.

Bài 6 trang 84 SBT Toán 11 Tập 1: Cho hàm số fx=3x+4,     x132x2,   x>1.

Tìm các giới hạn limx1+fx,limx1fxlimx1fx.

Lời giải:

Ta có:

limx1+fx=limx1+32x2=limx1+32limx1+x2

=3212=1.

limx1fx=limx13x+4=3limx1x+4=31+4=1.

⦁ Vì limx1+fx=limx1fx=1 nên limx1fx=1.

Bài 7 trang 84 SBT Toán 11 Tập 1: Cho hàm số fx=2x+1,      x1x2+a,  x>1.

Tìm giá trị của tham số a sao cho tồn tại giới hạn limx1fx.

Lời giải:

Ta có: limx1fx=limx12x+1=2limx1x+1=21+1=3;

limx1+fx=limx1+x2+a=limx1+x2+a=1+a;

Để tồn tại limx1fx thì limx1fx=limx1+fx

Tức là 1+a=3, suy ra a = 8.

Giải SBT Toán 11 trang 85

Bài 8 trang 85 SBT Toán 11 Tập 1: Mỗi giới hạn sau có tồn tại không? Nếu có, hãy tìm giới hạn đó.

a) limx0x2x;

b) limx2x22xx2.

Lời giải:

a) Ta có:

limx0x2x=limx0x2x=limx0x1=limx0x=0;

limx0+x2x=limx0+x2x=limx0+x1=limx0+x=0.

Do limx0x2x=limx0+x2x=0 nên tồn tại giới hạn limx0x2xlimx0x2x=0.

b) Ta có:

limx2+x22xx2=limx2+x22xx2=limx2+xx2x2=limx2+x=2.

limx2x22xx2=limx2x22x2x=limx2xx22xlimx2x=2.

Do limx2+x22xx2limx2-x22xx2 nên không tồn tại giới hạn limx2x22xx2.

Bài 9 trang 85 SBT Toán 11 Tập 1: Tìm các giới hạn sau:

a) limx+xx+4;

b) limx2x2+12x+12;

c) limx3x+1x22x;

d) limx+xx2+2x.

Lời giải:

a) limx+xx+4=limx+11+4x=11+40=1.

b) limx2x2+12x+12=limx2+1x22+1x2=2+02+02=12.

c) Với x < 0 thì x2=|x|=x, nên ta có:

limx3x+1x22x=limxx3+1xx12x=limx3+1x12x=3+0120=3.

d) limx+xx2+2x=limx+xx2+2xx+x2+2xx+x2+2x

=limx+x2x2+2xx+x2+2x=limx+2xx+x1+2x

=limx+21+1+2x=21+1=1.

Bài 10 trang 85 SBT Toán 11 Tập 1: Tính các giới hạn sau:

a) limxx3+2x21;

b) limx+x3+2x23x2+1;

c) limxx22x+3.

Lời giải:

a) limxx3+2x21=limxx31+2x1x3

Ta có limxx3=limx1+2x1x3=1+00=1.

Suy ra limxx3+2x21=limxx31+2x1x3=.

b) limx+x3+2x23x2+1=limx+xx2+2x3x2+1

Ta có limx+x=+limx+x2+2x3x2+1=limx+1+2x3+1x2=13

Suy ra limx+x3+2x23x2+1=limx+xx2+2x3x2+1=+.

c) limxx22x+3=limxx212x+3x2

=limxx12x+3x2

Ta có limxx=limxx=+limx12x+3x2=1

Suy ra limxx22x+3=limxx12x+3x2=+.

Bài 11 trang 85 SBT Toán 11 Tập 1: Tìm giá trị của các tham số a và b, biết rằng:

a) limx2ax+bx2=5;

b) limx1ax+bx1=3.

Lời giải:

a) Do limx2x2=22=0 nên để tồn tại giới hạn hữu hạn limx2ax+bx2=5, trước hết ta phải có limx2ax+b=0 hay 2a + b = 0, suy ra b = ‒2a.

Khi đó,limx2ax+bx2=limx2ax2ax2=limx2ax2x2=limx2a=a

Suy ra a = 5 và b = ‒10.

b) Do limx1x1=11=0 nên để tồn tại giới hạn hữu hạn limx1ax+bx1=3, trước hết ta phải có limx1ax+b=0 hay a + b = 0, suy ra b = ‒a.

Khi đó, limx1ax+bx1=limx1axax1 =limx1ax1x1=limx1ax1x+1x1x+1

=limx1ax1x1x+1=limx1ax+1=a2.

Suy ra a2=3 hay a = 6, suy ra b = ‒6.

Bài 12 trang 85 SBT Toán 11 Tập 1: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho điểm M(t, t2), t > 0, nằm trên đường parabol y = x2. Đường trung trực của đoạn thẳng OM cắt trục tung tại N. Điểm N dần đến điểm nào khi điểm M dần đến điểm O?

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho điểm M(t, t^2) t > 0 nằm trên đường parabol y = x^2

Lời giải:

Trung điểm của đoạn thẳng OM là It2;t22

Đường trung trực của OM nhận OM=t,t2 làm vectơ pháp tuyến và đi qua điểm It2;t22 nên có phương trình d:txt2+t2yt22=0.

Do đường trung trực của đoạn thẳng OM cắt trục tung tại N nên thay x = 0 vào phương trình của d, ta nhận được y=121+t2.

Suy ra N0;121+t2

Điểm M dần đến điểm O khi t dần đến 0+. Ta có limx0+121+t2=12.

Suy ra khi điểm M dần đến điểm O thì điểm N dần đến điểm A0;12.

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 1: Giới hạn của dãy số

Bài 2: Giới hạn của hàm số

Bài 3: Hàm số liên tục

Bài tập cuối chương 3

Đánh giá

0

0 đánh giá