Với Công thức tính tụ điện hay nhất | Cách tính tụ điện Vật lý lớp 11 chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng nhớ toàn bộ các công thức tính tụ điện hay nhất | Cách tính tụ điện từ đó biết cách làm bài tập Vật lý 11. Mời các bạn đón xem:
Công thức tính tụ điện hay nhất | Cách tính tụ điện - Vật lý lớp 11
1. Định nghĩa
- Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. Tụ điện dùng để chứa điện tích.
- Điện dung của tụ điện (C) là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế xác định. Nó được xác định bằng thương số của điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
2. Công thức
- Điện dung của tụ điện ;
- Trong đó:
C: Điện dung của tụ đo bằng đơn vị fara (F).
U: Hiệu điện thế (V)
Q: Điện tích (C)
- Đổi đơn vị: 1 micrôfara (kí hiệu là μF) = 1.10-6 F.
1 nanôfara (kí hiệu là nF) = 1.10-9 F.
1 picôfara (kí hiệu là pF) = 1.10-12 F.
3. Mở rộng
- Từ công thức C suy thêm ra công thức tính Q và U
- Trong đó:
C: Điện dung của tụ đo bằng đơn vị fara (F).
U: Hiệu điện thế (V)
Q: Điện tích (C)
- Tụ điện ghép nối tiếp
- Tụ điện ghép song song
- Công thức tính điện dung của tụ điện phẳng:
Trong đó:
+ S: Diện tích đối diện giữa 2 bản
+ d: Khoảng cách hai bản tụ (m)
+ : Hằng số điện môi của môi trường giữa hai bản tụ
- Bài toán khác:
+ Nối tụ vào nguồn: U = hằng số
+ Ngắt tụ khỏi nguồn: Q = hằng số
4. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hai bản tụ điện phẳng có dạng hình tròn bán kính R = 60 cm, khoảng cách giữa các bản là d = 2mm. Giữa hai bản là không khí. Có thể tích điện cho tụ điện một điện tích lớn nhất là bao nhiêu để tụ điện không bị đánh thủng ? Biết rằng điện trường lớn nhất mà không khí chịu được là 3.1053.105 V/m
Hướng dẫn giải:
Điện dung của tụ điện
Hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt vào hai đầu bản tụ là
U = E. d = 3.105.0,002 = 600V
Điện tích lớn nhất tụ tích đươc để không bị đánh thủng là
Q = C. U = 5.10-9.600 = 3.10-6 C
Ví dụ 2: Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 4V thì tụ tích được điện lượng là 2μC. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10V thì tụ tích được điện lượng bằng bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
Ta có: .
Khi đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10V thì tụ tích được điện lượng là:
Q = CU' = 0,5.10-6.10 = 5.10-6 C.
Ví dụ 3: Một tụ điện phẳng không khí có điện dung C = 500pF được tích điện đến hiệu điện thế U = 300 V. Ngăt tụ khỏi nguồn, nhúng vào chất điện môi lỏng ε = 2. Hiệu điện thế của tụ lúc đó là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
- Khi đặt trong không khí điện tích của tụ là
Q = CU = 500.10-12.300 = 1,5.10-7 C
- Ngắt tụ khỏi nguồn và nhúng vào chất điện môi thì:
+ Điện tích trên tụ là không đổi Q '= Q = 1,5.10-7 C
+ Điện dung của tụ
=> Hiệu điện thế lúc này là
Xem thêm tổng hợp công thức môn Vật lý lớp 11 đầy đủ và chi tiết khác:
Công thức tính lực tĩnh điện hay nhất | Cách tính lực tĩnh điện
Công thức định luật Cu-lông hay nhất | Cách làm bài tập định luật Cu-lông
Công thức tính cường độ điện trường hay nhất | Cách tính cường độ điện trường
Công thức tính cường độ điện trường tổng hợp hay nhất | Cách tính cường độ điện trường tổng hợp
Công thức tính công của lực điện hay nhất | Cách tính công của lực điện
Công thức tính thế năng của điện tích hay nhất | Cách tính thế năng của điện tích
Công thức tính điện thế hay nhất | Cách tính điện thế
Công thức tính hiệu điện thế hay nhất | Cách tính hiệu điện thế
Công thức tính tụ điện hay nhất | Cách tính tụ điện
Công thức tính tụ điện mắc nối tiếp hay nhất | Cách tính tụ điện mắc nối tiếp
Công thức tính tụ điện mắc song song hay nhất | Cách tính tụ điện mắc song song
Công thức tính năng lượng tụ điện hay nhất | Cách tính năng lượng tụ điện
Công thức tính cường độ dòng điện
Công thức tính điện năng hao phí trong nguồn điện có điện trở trong
Công thức tính điện năng tiêu thụ
Công thức tính công suất tỏa nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua
Công thức tính công của nguồn điện
Công thức tính công suất của nguồn điện
Công thức định luật Jun – Len xơ
Công thức tính hiệu suất của nguồn điện
Công thức tính hiệu suất ấm điện, bếp điện khi đun nước
Công thức định luật ôm cho toàn mạch
Công thức tính cường độ dòng điện khi đoản mạch
Công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn
Công thức tính số pin của bộ nguồn
Công thức tính đương lượng điện hóa
Công thức tính khối lượng vật được giải phóng
Công thức tính cảm ứng từ tổng hợp
Công thức tính cảm ứng từ tại tâm vòng dây
Công thức tính từ trường của dòng điện
Công thức tính bán kính quỹ đạo của electron
Công thức tính từ thông cực đại
Công thức tính suất điện động cảm ứng
Công thức tính độ tự cảm của ống dây
Công thức tính suất điện động tự cảm
Công thức tính năng lượng từ trường của ống dây
Công thức định luật khúc xạ ánh sáng
Công thức tính góc giới hạn phản xạ toàn phần
Công thức tính chiết suất tuyệt đối
Công thức tính chiết suất tỉ đối
Công thức tính bản mặt song song
Công thức tính góc lệch của tia sáng đơn sắc qua lăng kính
Công thức tính tiêu cự của thấu kính mỏng
Công thức tính tiêu cự của kính lúp
Công thức tính tiêu cự của mắt
Công thức tính độ tụ của thấu kính
Công thức tính độ tụ của kính lúp
Công thức tính số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng vô cực
Công thức tính số bội giác của kính lúp
Công thức tính số bội giác của kính hiển vi
Công thức tính số bội giác của kính thiên văn
Công thức tính ảnh ảo của thấu kính hội tụ
Công thức tính hệ số phóng đại
Công thức tính khoảng cách từ vật đến ảnh
Công thức tính khoảng cách từ vật đến thấu kính
Công thức tính năng suất phân li của mắt
Công thức Mắt và các dụng cụ quang học