Với Công thức tính hiệu suất ấm điện, bếp điện khi đun nước Vật lý lớp 11 chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng nhớ toàn bộ các công thức tính hiệu suất ấm điện, bếp điện khi đun nước từ đó biết cách làm bài tập Vật lý 11. Mời các bạn đón xem:
Công thức tính hiệu suất ấm điện, bếp điện khi đun nước - Vật lý lớp 11
1. Định nghĩa
- Khi đun nước, ta cần cung cấp nhiệt lượng cho nước nóng lên, dụng cụ chứa nước (như ấm hay nồi) nóng lên, đồng thời nhiệt lượng còn bị mất mát ra môi trường xung quanh. Phần nhiệt lượng cung cấp cho nước nóng lên là nhiệt lượng có ích. Nhiệt lượng mà ấm điện hay bếp điện cung cấp để đun nước là nhiệt lượng toàn phần, bằng tổng nhiệt lượng cung cấp cho nước nóng lên, nhiệt lượng cung cấp cho dụng cụ chứa nước nóng lên và nhiệt lượng truyền ra môi trường.
- Hiệu suất của bếp điện hay ấm điện khi đun nước được tính bằng tỉ số giữa nhiệt lượng có ích và nhiệt lượng toàn phần.
2. Công thức – Đơn vị đo
Hiệu suất của bếp đun nước là:
Trong đó:
+ H là hiệu suất của bếp đun nước, có đơn vị %;
+ Qích là nhiệt lượng cần cung cấp cho nước nóng lên, có đơn vị Jun (J);
+ Qtp là nhiệt lượng do bếp tỏa ra trong thời gian đun nước, có đơn vị Jun (J).
Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước nóng lên từ nhiệt độ t0 đến t1 là:
Qích = mc∆t = m.c.(t1 – t0)
Trong đó:
+ Qích là nhiệt lượng cần cung cấp cho nước; có đơn vị Jun (J);
+ m là khối lượng nước, có đơn vị ki lô gam (kg);
+ c là nhiệt dung riêng của nước, có đơn vị J/(kg.K);
+ t0 là nhiệt độ ban đầu của nước, có đơn vị 0C hoặc K;
+ t1 là nhiệt độ sau của nước, có đơn vị 0C hoặc K.
Nhiệt lượng mà ấm điện hay bếp điện cung cấp là Qtp = P.t = I2.R.t
Trong đó:
+ Qtp là nhiệt lượng bếp điện hay ấm điện tỏa ra, có đơn vị Jun (J);
+ P là công suất tỏa nhiệt của bếp, có đơn vị oát (W);
+ t là thời gian đun nước, có đơn vị giây (s);
+ I là cường độ dòng điện chạy qua bếp điện hay ấm điện, có đơn vị ampe (A);
+ R là điện trở của dây nóng, có đơn vị ôm (Ω).
3. Mở rộng
Khi biết hiệu suất của bếp hay ấm điện, ta có thể tính được nhiệt lượng cần cung cấp cho nước hoặc nhiệt lượng bếp tỏa ra:
Khi biết nhiệt lượng toàn phần có thể tính được thời gian đun nước hoặc công suất của bếp điện hay ấm điện
Khi biết nhiệt lượng cần cung cấp cho nước có thể tính được khối lượng của nước , nhiệt độ ban đầu của nước
4. Ví dụ minh họa
Bài 1: Dùng bếp điện có công suất P = 600 W, hiệu suất 80% để đun 1,5 lít nước ở nhiệt độ t0 = 200C. Hỏi sau bao lâu thì nước sẽ sôi? Cho biết nhiệt dung riêng của nước c = 4,18 kJ/(kg.K).
Bài giải:
1,5 lít nước có khối lượng m = 1,5 kg, nhiệt độ sôi của nước là t1 = 1000C
Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước sôi từ 200C là:
Qich = mc∆t = 1,5.4,18.103.(100-20) = 501600 (J)
Hiệu suất của ấm là 80% nên nhiệt lượng toàn phần mà ấm đã cung cấp là
Thời gian đun nước là: = 17,41 phút
Bài 2: Trên nhãn một ấm điện có ghi 220V – 1000 W.
a) Cho biết ý nghĩa các số ghi trên nhãn ấm điện.
b) Sử dụng ấm điện với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ 250C. Tính thời gian đun nước, biết hiệu suất của ấm là 90% và nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/(Kg.K).
Bài giải:
a) Ý nghĩa của các con số trên nhãn ấm là:
220V là giá trị hiệu điện thế hiệu dụng, tức là hiệu điện thế cần đặt vào để ấm hoạt động bình thường.
1000W là công suất tiêu thụ của ấm khi sử dụng ấm ở hiệu điện thế 220V.
b) Nhiệt lượng cần thiết để làm sôi 2 lít nước là:
Q = m.c. t = 2. 4190.(100-25) = 628500 (J)
Nhiệt lượng này được cung cấp từ dây mayxo của ấm điện, là phần điện năng tiêu thụ có ích. Tuy nhiên, ấm còn cần cung cấp nhiệt cho vỏ ấm và tỏa ra môi trường xung quanh nên nhiệt lượng mà ấm cung cấp nhiều hơn giá trị Q đã tính ở trên. Do đó, từ công thức hiệu suất của ấm suy ra công thức tính nhiệt lượng toàn phần mà ấm đã cung cấp .
Mặt khác, theo định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, nhiệt lượng mà ấm tỏa ra bằng giá trị điện năng mà ấm đã tiêu thụ : A = Qtp
Điện năng thực tế mà ấm đã tiêu thụ là: A=Qtp =
Thời gian đun nước được xác định từ công thức công suất của ấm:
P ==> t =
Xem thêm tổng hợp công thức môn Vật lý lớp 11 đầy đủ và chi tiết khác:
Công thức tính lực tĩnh điện hay nhất | Cách tính lực tĩnh điện
Công thức định luật Cu-lông hay nhất | Cách làm bài tập định luật Cu-lông
Công thức tính cường độ điện trường hay nhất | Cách tính cường độ điện trường
Công thức tính cường độ điện trường tổng hợp hay nhất | Cách tính cường độ điện trường tổng hợp
Công thức tính công của lực điện hay nhất | Cách tính công của lực điện
Công thức tính thế năng của điện tích hay nhất | Cách tính thế năng của điện tích
Công thức tính điện thế hay nhất | Cách tính điện thế
Công thức tính hiệu điện thế hay nhất | Cách tính hiệu điện thế
Công thức tính tụ điện hay nhất | Cách tính tụ điện
Công thức tính tụ điện mắc nối tiếp hay nhất | Cách tính tụ điện mắc nối tiếp
Công thức tính tụ điện mắc song song hay nhất | Cách tính tụ điện mắc song song
Công thức tính năng lượng tụ điện hay nhất | Cách tính năng lượng tụ điện
Công thức tính cường độ dòng điện
Công thức tính điện năng hao phí trong nguồn điện có điện trở trong
Công thức tính điện năng tiêu thụ
Công thức tính công suất tỏa nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua
Công thức tính công của nguồn điện
Công thức tính công suất của nguồn điện
Công thức định luật Jun – Len xơ
Công thức tính hiệu suất của nguồn điện
Công thức tính hiệu suất ấm điện, bếp điện khi đun nước
Công thức định luật ôm cho toàn mạch
Công thức tính cường độ dòng điện khi đoản mạch
Công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn
Công thức tính số pin của bộ nguồn
Công thức tính đương lượng điện hóa
Công thức tính khối lượng vật được giải phóng
Công thức tính cảm ứng từ tổng hợp
Công thức tính cảm ứng từ tại tâm vòng dây
Công thức tính từ trường của dòng điện
Công thức tính bán kính quỹ đạo của electron
Công thức tính từ thông cực đại
Công thức tính suất điện động cảm ứng
Công thức tính độ tự cảm của ống dây
Công thức tính suất điện động tự cảm
Công thức tính năng lượng từ trường của ống dây