Công thức tính số bội giác của kính lúp hay, chi tiết

506

Với Công thức tính số bội giác của kính lúp Vật lý lớp 11 chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng nhớ toàn bộ các Công thức tính số bội giác của kính lúp từ đó biết cách làm bài tập Vật lý 11. Mời các bạn đón xem:

Công thức tính số bội giác của kính lúp - Vật lý lớp 11

1. Định nghĩa

- Kính lúp là dụng cụ quang bỗ trợ cho mắt để quan sát các vật nhỏ, được cấu tạo bởi một thấu kính hội tụ (hoặc hệ ghép tương đương với thấu kính hội tụ) có tiêu cự nhỏ (cỡ cm). Kính lúp có tác dụng tạo ảnh với góc trông lớn hơn góc trông vật nhiều lần.

Công thức tính số bội giác của kính lúp hay, chi tiết - Vật lý lớp 11 (ảnh 1)

- Cách sử dụng kính lúp

+ Đặt vật trong khoảng từ quang tâm O đến tiêu điểm vật chính F của kính lúp để có ảnh ảo cùng chiều và lớn hơn vật.

+ Ngắm chừng: điều chỉnh khoảng cách từ vật đến thấu kính để ảnh  hiện ra trong giới hạn nhìn rõ của mắt.

+ Khi cần quan sát trong một thời gian dài, ta nên thực hiện cách ngắm chừng ở cực viễn để mắt không bị mỏi.

Số bội giác là đại lượng đặc trưng cho các dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt, được xác định bằng thương số giữa góc trông ảnh qua dụng cụ quang học và góc trông trực tiếp vật:

Công thức tính số bội giác của kính lúp hay, chi tiết - Vật lý lớp 11 (ảnh 1)

2. Công thức – đơn vị đo

Số bội giác được định nghĩa là: G = αα0

Vì các góc α và α0 đều rất nhỏ, nên ta có thể xác định

 G=αα0tanαtanα0

Mà góc trông vật α0 có giá trị lớn nhất khi vật đặt ở điểm cực cận (CC) nên

tanα0 = ABOCC; tan α = A'B'OA' 

- Công thức tổng quát cho các trường hợp: G=k.OCCOA'+L

* Khi ngắm chừng ở cực cận: OA’ = OCC nên GC=A'B'AB=k

* Khi ngắm chừng ở cực viễn: OA’ = OCV nên G=k.OCCOCV

Trong đó:

α0 là góc trông khi nhìn trực tiếp bằng mắt khi vật đặt tại điểm cực cận;

α là góc trông ảnh khi nhìn qua kính lúp;

+ G là số bội giác;

+ k là số phóng đại ảnh;

+ L là khoảng cách từ kính lúp tới mắt.

3. Mở rộng

Đối với người có mắt tốt, cực viễn ở vô cùng, vì vậy, số bội giác khi ngắm chứng ở vô cực được tính bằng công thức:

G=OCCf (với f là tiêu cự kính lúp)

4. Bài tập ví dụ

Bài 1: Một người có điểm cực cận cách mắt 25 cm, sử dụng một kính lúp có tiêu cự f = 5 cm để quan sát một vật nhỏ. Kính đặt cách mắt 10 cm. Tính số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở cực cận.

Bài giải:

Vì kính đặt cách mắt 10 cm nên ảnh hiện ra ở cực cận cách mắt 15 cm, ta có d’ = -15 cm.

Áp dụng công thức thấu kính:

1f=1d+1d'=>d=d'.fd'-f=-15.5-15-5=154=3,75(cm)

Khi ngắm chừng ở cực cận: OA’ = OCC nên

GC=A'B'AB=|kC|=-d'd=--153,75=4

Đáp án: GC = 4

Bài 2: Một người mắt tốt có thể nhìn xa vô cùng mà không cần điều tiết, sử dụng một kính lúp có tiêu cự f = 2,5 cm để quan sát một vật nhỏ. Biết khoảng cực cận của mắt người này là 25 cm. Tính số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực.

Bài giải:

Áp dụng công thức G=OCCf=252,5=10

Đáp án: G = 10

Xem thêm tổng hợp công thức môn Vật lý lớp 11 đầy đủ và chi tiết khác:

Công thức định luật khúc xạ ánh sáng

Công thức tính góc khúc xạ

Công thức tính góc giới hạn phản xạ toàn phần

Công thức tính góc lệch

Công thức tính góc tới

Công thức tính chiết suất tuyệt đối

Công thức tính chiết suất tỉ đối

Công thức tính bản mặt song song

Công thức Lăng kính

Công thức tính góc lệch của tia sáng đơn sắc qua lăng kính

Công thức Thấu kính

Công thức tính tiêu cự

Công thức tính tiêu cự của thấu kính mỏng

Công thức tính tiêu cự của kính lúp

Công thức tính tiêu cự của mắt

Công thức tính độ tụ

Công thức tính độ tụ của thấu kính

Công thức tính độ tụ của mắt

Công thức tính độ tụ của kính lúp

Công thức tính số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng vô cực

Công thức tính số bội giác của kính lúp

Công thức tính số bội giác của kính hiển vi

Công thức tính số bội giác của kính thiên văn

Công thức tính ảnh ảo của thấu kính hội tụ

Công thức tính ảnh ảo

Công thức tính hệ số phóng đại

Công thức tính khoảng cách từ vật đến ảnh

Công thức tính khoảng cách từ vật đến thấu kính

Công thức về mắt

Công thức tính năng suất phân li của mắt

Công thức Mắt và các dụng cụ quang học

Đánh giá

0

0 đánh giá